Giấy khai sinh bị rách có được cấp lại không?

Giấy khai sinh bị rách có được cấp lại không? Điều kiện cấp lại giấy khai sinh, khi nào được điều chỉnh giấy khai sinh.

Giấy khai sinh bị rách có được cấp lại không? Điều kiện cấp lại giấy khai sinh, khi nào được điều chỉnh giấy khai sinh.


Tóm tắt câu hỏi:

Chào LVN Group! Tôi xin hỏi LVN Group một vấn đề như sau. Tôi sinh một cháu vào năm 2014 vì một số lý do nên gia đình tôi chưa nhập khẩu cho cháu . Hiện tại giấy khai sinh của cháu bị rách , tôi ra xaz làm lại giấy khai sinh bản gốc cho cháu thì người ta bảo không làm lại được . Vậy tôi xin hỏi các LVN Group là làm thế nào để tôi có thể làm lại được giấy khai sinh cho cháu và nhập khẩu cho cháu được ạ Tôi xin chân thành cảm ơn ! Mong các LVN Group sớm hồi đáp lại cho tôi ?

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

– Thông tư 35/2014/TT-BCA.

– Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

2. Giải quyết vấn đề:

Theo Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:

1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.”

Như vậy, con bạn không thuộc đối tượng quy định trên bởi sổ hộ tịch vẫn còn lưu dữ thông tin của con bạn và bản chính giấy tờ hộ tịch (bản chính giấy khai sinh) không bị mất, không có bản sao giấy tờ, tài liệu liên quan đến nội dung việc đăng ký lại. Trong trường hợp này bạn có thể đăng ký cấp bản sao giấy khai sinh cho con.

Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.”

Để xin cấp bản sao giấy khai sinh bạn lên cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi đăng ký khai sinh yêu cầu xin trích lục bản sao giấy khai sinh và có giá trị như bản chính giấy khai sinh theo quy định tại Điều 64 Luật hộ tịch như sau:

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.  

2. Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Về thủ tục, người đi đăng ký nhập hộ khẩu cho con theo quy định tại Thông tư 35/2014/TT-BCA cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Bản sao giấy khai sinh của con (bản sao có công chứng, chứng thực) và một bản photo.

– Giấy chứng nhận kết hôn của bố mẹ (nếu bố, mẹ của con có đăng ký kết hôn) hoặc quyết định ly hôn và một bản photo.

– Sổ hộ khẩu gia đình (bản chính)

– Điền đầy đủ thông tin vào mẫu phiếu bán thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) (mẫu này lấy lại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố).

Sau chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, anh/chị (người đại diện) nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ, ông bà ngoại cháu

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Giay-khai-sinh-bi-rach-co-duoc-cap-lai-khongGiay-khai-sinh-bi-rach-co-duoc-cap-lai-khong

>>> LVN Group tư vấn cấp lại giấy khai sinh bị rách, hỏng: 1900.0191

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 31/2014/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký thường trú cho con như sau:

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó”.

Hết thời hạn mà bạn không đi đăng ký thường trú cho con thì bạn sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký quá hạn và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể xử phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng theo điểm a, khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

“Điều 8. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú.

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

b)  nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com