Hạn mức chiều cao xếp hàng hóa của xe tải

Hạn mức chiều cao xếp hàng hóa của xe tải. Mức xử phạt hành chính do hành vi xếp hàng vượt quá chiều cao theo quy định.

Hạn mức chiều cao xếp hàng hóa của xe tải. Mức xử phạt hành chính do hành vi xếp hàng vượt quá chiều cao theo quy định.


Tóm tắt câu hỏi:

LVN Group cho tôi hỏi về giới hạn chiều cao xếp hàng khi vận chuyển hàng hóa băng xe tải và mức xử phạt khi chở hàng vượt quá chiều cao quy định.

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT và khoản 2  Điều 1 Thông tư 03/2011/TT-BGTVT  sửa đổi, bổ sung Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ thì chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được quy định như sau:

“1. Đối với xe tải thùng kín (có mui), chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở (không mui), hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 5 tấn trở lên (ghi trong giấy đăng ký xe). Chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có tải trọng thiết kế chở hàng dưới 2,5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe): Chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: Chiều cao xếp hàng hoá tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét;

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự: Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.

Do đó, tùy chiều cao thành thùng và hàng hóa chuyên chở mà xe của ông Nguyễn Ngọc Hộ có thể chở hàng theo chiều cao quy định nêu trên. Nếu xe của ông Hộ có khối lượng hàng cho phép chở là 2.650 kg thì chiều cao xếp hàng lớn nhất đối với xe của ông Hộ không quá 3,5 m.

han-muc-chieu-cao-xep-hang-cua-xe-taihan-muc-chieu-cao-xep-hang-cua-xe-tai

>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

Đối với hành vi xếp hàng hóa quá chiều cao cho phép thì có thể bị xử phạt vi phạm với mức sau theo Điều 17 khoản 4 điểm b Nghị định 171/2013/NĐ-CP Nghị định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

“4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải thùng hở (không mui); chở hàng vượt quá chiều cao theo thiết kế của xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với xe ô tô tải thùng kín (có mui).”

Như vậy, mức phạt có thể từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của LVN Group:

– Quy định về chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe

– Thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông

– Quyền xử phạt không phải lập biên bản của cảnh sát giao thông

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của LVN Group: 1900.0191  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT LVN:

– Tư vấn luật giao thông đường bộ miễn phí

– Dịch vụ tư vấn pháp luật hình sự

– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com