Hồ sơ xét hưởng trợ cấp đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp. Nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân sau khi làm hồ sơ sẽ gửi tới Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký thường trú.
1. Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 109/2015/NĐ-CP;
2. LVN Group tư vấn:
Theo quy định của Nghị định 109/2015/NĐ-CP, nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú được nhà nước phong tặng thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở do Chính phủ quy định bao gồm:
1. Người đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ và đủ 60 tuổi trở lên đối với nam không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng.
2. Người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
3. Người mắc một trong các bệnh cần chữa trị dài ngày theo danh mục do Bộ Y tế quy định.
Mức hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đối với ba đối tượng trên là 1.000.000 đồng nếu các đối tượng này thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng dưới 50% mức lương cơ sở. Nếu các đối tượng trên thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50% mức lương cơ sở đến dưới mức lương cơ sở thì mức hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng là 850.000 đồng.
4. Các đối tượng còn lại không thuộc các đối tượng trên.
Mức hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đối với các đối tượng này là 850.000 đồng nếu các đối tượng này thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng dưới 50% mức lương cơ sở. Nếu các đối tượng trên thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50% mức lương cơ sở đến dưới mức lương cơ sở thì mức hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng là 700.000 đồng.
Theo đó, nếu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng sẽ làm hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai của người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế theo mẫu sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG BẢO HIỂM Y TẾ
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………….
2. Giới tính (nam, nữ):……………………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./……….
4. Số CMND:……………………………. Nơi cấp……………… Ngày cấp………./………./……
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………..
6. Danh hiệu được phong tặng (Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú):…………………
7. Quyết định phong tặng số ……./……… ngày ….. tháng ….. năm…….
8. Tổng thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng qua:………………………….. nghìn đồng
9. Số thành viên hộ gia đình:……………………………………………………………………………..
10. Tình trạng khuyết tật (nếu có):
a) Giấy xác nhận khuyết tật số ………ngày …../…./….. do UBND xã ……………..cấp.
b) Dạng tật:……………………………………………………………………………………………………..
c) Mức độ khuyết tật:………………………………………………………………………………………..
11. Bệnh cần chữa trị dài ngày (nếu có):…………………………………………………………….
12. Chế độ đang hưởng:
a) Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
Nếu có: Mức đóng BHYT hiện được Nhà nước hỗ trợ: 100% □ 70% □
b) Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:………………… đồng.
c) Trợ cấp xã hội hàng tháng: ……………………… đồng.
d) Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng.
đ) Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………………. đồng.
13. Chế độ đề nghị được hưởng theo quy định tại Nghị định 109/2015/NĐ-CP:
a) Trợ cấp sinh hoạt hàng tháng □ b) Bảo hiểm y tế □
14. Các giấy tờ có liên quan:
a)……………………………………………………………………………………………………………………..
b) …………………………………………………………………………………………………………………….
c)……………………………………………………………………………………………………………………..
…
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………, ngày … tháng …. năm 20…
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)Hướng dẫn cách ghi:
Mục 8: Ghi tổng thu nhập của tất cả các thành viên trong hộ gia đình (cùng ăn, ở và cùng chi tiêu chung) trong 12 tháng trước kể từ ngày lập tờ khai.
Mục 9: Ghi số thành viên cùng ăn, ở và cùng chi tiêu chung của hộ gia đình (tương ứng với số thành viên tính thu nhập tại mục 8).
Mục 10: Điểm c ghi mức độ khuyết tật của cá nhân theo giấy chứng nhận khuyết tật (nặng; đặc biệt nặng).
Mục 11: Ghi tên bệnh mà cá nhân đang mắc phải theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y tế.
Mục 12: Các chế độ hiện hưởng, các điểm b, c, d, đ chỉ ghi các loại trợ cấp hàng tháng và mức tiền tương ứng với từng loại trợ cấp mà cá nhân nhận được của tháng trước liền kề với thời điểm lập tờ khai.
Mục 14: Ghi rõ các giấy tờ có liên quan gửi kèm hồ sơ là “bản sao được chứng thực từ bản chính” hay “bản sao” (người nhận hồ sơ đã kiểm tra, đối chiếu với bản chính).
Người khai ký và ghi rõ họ tên: trường hợp người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế không thể viết tờ khai thì người khai hộ sau khi hoàn thành tờ khai đọc để người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế thông qua và điểm chỉ; ghi họ và tên của người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế.
>>> LVN Group tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.0191
– Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) Quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” của người đề nghị hưởngtrợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế.
– Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) của một trong các giấy tờ có liên quan sau:
– Giấy chứng minh nhân dân đối với người đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ và đủ 60 tuổi trở lên đối với nam không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng.
– Giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
– Giấy ra viện (trường hợp điều trị nội trú) hoặc Phiếu hội chẩn hoặc Biên bản hội chẩn hoặc Bệnh án của bệnh viện hoặc Sổ khám chữa bệnh do cơ sở y tế thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh (trường hợp không điều trị nội trú) trong đó thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đối với người mắc một trong các bệnh cần chữa trị dài ngày theo danh mục do Bộ Y tế quy định.
Nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân sau khi làm hồ sơ sẽ gửi tới Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký thường trú. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với bản gốc các giấy tờ, lập danh sách đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng và công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và trên các phương tiện thông tin ở địa phương, thời hạn công khai là 10 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, kèm theo danh sách và hồ sơ của từng đối tượng đủ điều kiện hưởngtrợ cấp sinh hoạt hàng tháng, đối với những đối tượng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đối tượng biết. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng, trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để trả lời đối tượng.