Làm lại chứng minh thư nhân dân khi thông tin sai lệch. Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân sai thông tin năm sinh và tên đệm.
Làm lại chứng minh thư nhân dân khi thông tin sai lệch. Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân sai thông tin năm sinh và tên đệm.
Tóm tắt câu hỏi:
Bố em muốn làm lại chứng minh thư nhân dân, tuy nhiên lại có một chút vấn đề khi làm lại là chứng minh thư nhân dân cũ bị sai tên đệm và năm sinh so với thông tin cá nhân hiện tại. Mặc dù cùng một người và cùng một số chứng minh thư nhân dân ạ. Bố em tên trong giấy khai sinh, học bạ cấp 2 và hồ sơ cơ quan là Phạm Minh Đức, sinh năm 1964. Tuy nhiên trên chứng minh thư nhân dân và thông tin lưu trữ tại công an tỉnh lại ghi thông tin là Phạm Đức, sinh năm 1962. Bây giờ bố em muốn làm lại chứng minh thư nhân dân theo thông tin của cơ quan và giấy khai sinh thì cần giấy tờ và thủ tục như thế nào ạ?
LVN Group tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Trước tiên cần xác định trên giấy tờ gốc là giấy khai sinh của bố bạn cụ thế nào vì đó là tên nguồn đầu tiên.
Trong trường hợp giấy khai sinh như nào thì chứng minh thư sẽ tương ứng như thế và sẽ không thể thay đổi giấy tờ gốc đó.
Theo quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP:
Điều 5. Giá trị pháp lý của giấy tờ hộ tịch
1. Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó.
2. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Giấy tờ hộ tịch do Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam) cấp có giá trị như giấy tờ hộ tịch được cấp ở trong nước.
Như vậy, giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân, mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
Mặt khác, theo quy định tại Nghị định số 05/1999/NĐ-CP
Điều 5. Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
1- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :
a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
2- Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.
Như vậy, bố bạn cần phải lên cơ quan công an làm thủ tục đổi, cấp lại chứng minh thư nhân dân: Đơn trình bày rõ lý do đổi, cấp lại chứng minh nhân dân có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Lưu ý có ảnh và đóng dấu giáp lai, hộ khẩu.
Trong trường hợp này do có sự thay đổi nên bố bạn cần xuất trình giấy khai sinh để đính chính lại phù hợp với giấy khai sinh. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, hợp pháp thì bố bạn sẽ được thay đổi chứng minh thư và sau đó bố bạn sẽ xin xác nhận về việc đính chính này gửi lên cơ quan cấp cập nhật.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của LVN Group:
– Thay đổi hộ khẩu thường trú khác huyện có phải đổi chứng minh nhân dân?
– Đổi chứng minh thư sang 12 số có được sử dụng thẻ bảo hiểm y tế?
– Có thể làm chứng minh thư tại nơi đăng ký tạm trú không?
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của LVN Group: 1900.0191 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT LVN:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
– Tư vấn luật dân sự miễn phí
– Tổng đài tư vấn luật miễn phí 1900.0191