Miễn, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Quy định của pháp luật về miễn, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

 mien-giam-thue-hoan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khaumien-giam-thue-hoan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khauCác trường hợp miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:   
+ Hàng viện trợ không hoàn lại;
+ Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ triển lãm;

 

+ Hàng là tài sản di chuyển, hàng của công dân Việt Nam đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác và học tập ở nước ngoài mang theo hoặc gửi về nước trong mức quy định của Hội đồng bộ trưởng;
+ Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ do Hội đồng bộ trưởng quy định phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
+ Hàng xuất khẩu để trả nợ nước ngoài của Chính phủ.
– Được xét miễn thuế trong các trường hợp 
+ Hàng nhập khẩu chuyên dùng cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo;
+ Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu, theo hợp đồng đã ký kết;
+ Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và của bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh trong các trường hợp cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
+ Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân của Việt Nam và ngược lại, trong mức quy định của Hội đồng bộ trưởng.

mien-giam-thue-hoan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau%281%29mien-giam-thue-hoan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau%281%29

>>> Lut sư tư vn pháp lut trc tuyến qua tng đài: 1900.0191    

 Các trường hợp được xét giảm thuế: hàng hoá trong quá trình vận chuyển, bốc xếp bị hư hỏng hoặc bị mất mát có lý do xác đáng được cơ quan giám định Nhà nước về hàng xuất khẩu, nhập khẩu chứng nhận. Mức giảm thuế được xét tương ứng với tỷ lệ tổn thất của hàng hoá 
     Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xét hoàn lại cho các đối tượng nộp thuế trong các trường hợp sau đây 
+ Hàng nhập khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khẩu, nhưng được phép tái xuất;
+ Hàng đã nộp thuế xuất khẩu, nhưng không xuất khẩu nữa;
+ Hàng đã nộp thuế theo tờ khai, nhưng thực tế xuất khẩu hoặc thực tế nhập khẩu ít hơn;
+ Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;
+ Hàng tạm nhập để tái xuất khẩu, hàng tạm xuất để tái nhập khẩu, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

  • Miễn thuế xuất nhập khẩu

  • Hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất

  • Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu và hoàn thuế

  • Đặc trưng cơ bản của thuế xuất nhập khẩu

  • Hạn chế của pháp luật thuế xuất nhập khẩu

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com