Để giúp quý khách hàng có những hiểu biết căn bản về nhãn hiệu, Công ty LUẬT LVN xin cung cấp tới khách hàng một số kiến thức cơ bản sau:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân với nhau (khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005). Đây là một đối tượng quan trọng của quyền sở hữu công nghiệp được pháp luật bảo hộ.
Các vấn đề pháp lý về nhãn hiệu đã được quy định cụ thể trong Luật sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Để giúp quý khách hàng có những hiểu biết căn bản về nhãn hiệu, Công ty LUẬT LVN xin cung cấp tới khách hàng một số kiến thức sau:
1. Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu
Điều 72 quy định nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt hàng hoá,dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
2. Phạm vi bảo hộ (Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng,trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ,tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
a. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục sở hữu trí tuệ
b. Hồ sơ
– Các tài liệu tối thiểu phải có:
+ 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:
Ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
+ Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
c. Thời hạn giải quyết
– Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nộp đơn.
– Thời gian công bố đơn hợp lệ: 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
– Thời hạn thẩm định nội dung đối với nhãn hiệu không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bằng bảo hộ theo quy định tại Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ.