Phụ cấp trách nhiệm đối với trung đội trưởng và tiểu đội trưởng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Phụ cấp trách nhiệm đối với trung đội trưởng và tiểu đội trưởng

Phụ cấp trách nhiệm đối với trung đội trưởng và tiểu đội trưởng

Phụ cấp trách nhiệm đối với trung đội trưởng và tiểu đội trưởng. Cách tính phụ cấp trách nhiệm.

Phụ cấp trách nhiệm đối với trung đội trưởng và tiểu đội trưởng. Cách tính phụ cấp trách nhiệm.


Tóm tắt câu hỏi:

Em là trung đội trưởng, cớ sao em đi nhận tiền trách nhiệm sao cũng bằng với Tiểu đội trưởng là sao vậy? Cho em biết cách tính tiền phụ cấp trách nhiệm được không vậy anh chị?

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân 

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016

1

Bộ trưởng

1,50

1.815.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,40

1.694.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1,25

1.512.500

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1,10

1.331.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1,00

1.210.000

6

Sư đoàn trưởng

0,90

1.089.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

968,000

số 8

Trung đoàn trưởng

0,70

847,000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,60

726,000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

605,000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,40

484,000

12

Đại đội trưởng

0,30

363,000

13

Phó Đại đội trưởng

0,25

302,500

14

Trung đội trưởng

0,20

242,000

Căn cứ  Điều 3 Thông tư 77/2016/TT-BQP quy định:

Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

Mức lương, phụ cấp quân hàm (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 được tính như sau:

1. Công thức tính mức lương và mức phụ cấp quân hàm

a) Công thức tính mức lương

Mức lương thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

b) Công thức tính mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

2. Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

3. Công thức tính mức phụ cấp lương

a) Đối với các Khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

– Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức phụ cấp quân hàm binh nhì, tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

b) Các Khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ %

– Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức lương thực hiện  từ 01/5/2016

+

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2016

+

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2016

x

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

4. Công thức tính các Khoản trợ cấp theo mức lương cơ sở

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016

=

Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng

x

Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

Phu-cap-trach-nhiem-doi-voi-trung-doi-truong-va-tieu-doi-truongPhu-cap-trach-nhiem-doi-voi-trung-doi-truong-va-tieu-doi-truong

>>> Lut sư tư vn pháp lut trc tuyến qua tng đài: 1900.0191

5. Các Khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

6. Các mức lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp quân hàm của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu theo cách tính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, Danh Mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoặc thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở của Bộ Nội vụ.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, mức phụ cấp sẽ căn cứ theo chức vụ. Do vậy, mức phụ cấp của  trung đội trưởng sẽ cao hơn mức phụ cấp của tiểu đội trưởng.

Để đảm bảo quyền lợi, bạn có thể làm đơn kiến nghị lên phía đơn vị để được giải quyết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com