Cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, làm việc tại Khu kinh tế tại Thông tư 128/2014/TT-BTC sẽ được giảm thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, làm việc tại Khu kinh tế tại Thông tư 128/2014/TT-BTC sẽ được giảm thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
1. Thu nhập chịu thuế làm căn cứ giảm thuế
Thu nhập làm căn cứ tính số thuế thu nhập cá nhân được gồm:
– Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc tại Khu kinh tế được Ban quản lý Khu kinh tế, cơ quan quản lý Nhà nước tại Khu kinh tế hoặc tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh tại Khu kinh tế trả.
– Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân được cử đến làm việc tại Khu kinh tế nhận được do tổ chức, cá nhân ngoài Khu kinh tế trả để thực hiện các hợp đồng kinh tế ký kết với Ban quản lý Khu kinh tế, cơ quan quản lý Nhà nước tại Khu kinh tế hoặc tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế.
– Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế của cá nhân, nhóm cá nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Khu kinh tế.
– Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân nhận được do làm việc tại khu xử lý chất thải độc hại của Khu kinh tế đặt ngoài Khu kinh tế.
Việc xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. Xác định số thuế được giảm
* Đối với cá nhân cư trú:
a. Trường hợp cá nhân cư trú chỉ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế):
a.1. Xác định số thuế tạm nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp được giảm |
= |
Thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ hoặc tạm nộp (hàng tháng, quý hoặc từng lần phát sinh) |
x |
50% |
a.2. Xác định số thuế phải nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân được giảm |
= |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm tính thuế |
x |
50% |
Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (nêu trên) là số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
b. Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh ở ngoài Khu kinh tế:
b.1. Xác định số thuế tạm nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp được giảm |
= |
Thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ hoặc tạm nộp (hàng tháng, quý hoặc từng lần phát sinh) tương ứng với thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế |
x |
50% |
b.2. Xác định số thuế phải nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân được giảm trong năm |
= |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm |
x |
Thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế |
x |
50% |
Tổng thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế |
Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm được xác định trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương, từ kinh doanh phát sinh trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
* Đối với cá nhân không cư trú:
Thuế thu nhập cá nhân được giảm |
= |
Tổng thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế |
x |
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho cá nhân không cư trú |
x |
50% |