Yêu cầu về nâng hạng bằng lái B2 sang D

Yêu cầu về nâng hạng bằng lái B2 sang D. Có được nâng hạng bằng lái xe từ hạng B2 sang hạng D không?

Yeu-cau-ve-nang-hang-bang-lai-B2-sang-DYeu-cau-ve-nang-hang-bang-lai-B2-sang-DYêu cầu về nâng hạng bằng lái B2 sang D. Có được nâng hạng bằng lái xe từ hạng B2 sang hạng D không?


Tóm tắt câu hỏi:

Tôi năm nay 26 tuổi có bằng lái xe B2. Hiện tại vì nhu cầu công việc và tăng thu nhập nên tôi đang làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe. Vậy điều kiện để nâng hạng có yêu cầu như thế nào? Mong LVN Group tư vấn qua giúp tôi để tôi làm hồ sơ, xin cảm ơn!

LVN Group tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Giấy phép lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới.

Theo đó, tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định về điều kiện yêu cầu nâng hạng bằng lái xe bao gồm những nội dung sau:

+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

+ Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. Độ tuổi được áp dụng theo quy định tại Luật giao thông đường bộ 2008

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”

+ Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

Yeu-cau-ve-nang-hang-bang-lai-B2-sang-DYeu-cau-ve-nang-hang-bang-lai-B2-sang-D

>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

c) Hạng C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

d) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

đ) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Theo đó, nếu trong trường hợp bên muốn nâng hạng bằng lái xe phải đảm bảo các điều kiện nêu trên khi làm hồ sơ nâng hạng bằng lái xe.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của LVN Group:

– Có được tham gia giao thông khi đã bị giữ giấy phép lái xe

– Đổi giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài

– Xử phạt hành vi vi phạm giao thông của người đi bộ

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của LVN Group: 1900.0191  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT LVN:

– Số điện thoại tư vấn pháp luật miễn phí

– Tư vấn luật hành chính trực tuyến miễn phí

– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí qua tổng đài

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com