Báo cáo thuế là gì? Lịch nộp các loại tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Báo cáo thuế là gì? Lịch nộp các loại tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế?

Báo cáo thuế là gì? Lịch nộp các loại tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế?

Báo cáo thuế là gì? Lịch nộp các loại tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế? Lịch nộp các tờ khai thuế và báo cáo thuế? Chi tiết lịch nộp tờ khai các loại thuế và báo cáo thuế năm 2021? Xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế?

Lịch nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế mới nhất được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014-TT-BTC, Thông tư 302/2016/TT-BTC và Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

LVN Group tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.0191

1. Báo cáo thuế là gì? 

Báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hoạt động tài chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Là tài liệu, hồ sơ quan trọng giúp cơ quan quản lý thuế có thể nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tình hình kê khai và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp.

2. Các loại thuế phải nộp các tờ khai và báo cáo thuế:

Lệ phí môn bài:là mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh.

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào GPKD (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế TNCN: là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.

+ Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
+ Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

Thuế TNDN: (tiếng Anh là Profit tax) là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập. Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:

– Doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng:

+ Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế (Theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ở Điều 5 Khoản 4. Sửa đổi khổ thứ hai Điều 27 Thông tư số 39/2014/TT-BTC)

– Doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý:

+ Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp không có thông báo của thuế về việc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế.

Báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN: 

Bắt đầu từ quý 4 năm 2014, theo Thông tư 151/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải tạm tính ra số tiền thuế phải nộp, và số tiền thuế TNDN tạm tính đi nộp (nếu có).

3. Lịch nộp các tờ khai thuế và báo cáo thuế: 

 Về cơ bản, thời hạn nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế hàng năm sẽ theo bảng sau:

Loại giấy tờ

Thời hạn nộp

Theo tháng Theo quý Theo năm
Thuế môn bài 30/1
Thuế GTGT Ngày 20 của tháng sau Ngày 30 của tháng đầu quý sau
Thuế TNCN Ngày 20 của tháng sau Ngày 30 của tháng đầu quý sau
Thuế TNDN Chỉ phải tạm tính số tiền nộp

Không phải nộp tờ khai

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Ngày 20 của tháng sau Ngày 30 của tháng đầu quý sau
Báo cáo tài chính & Quyết toán thuế TNDN, TNCN Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

(Hạn cuối là 30 hoặc 31/3)

Một số lưu ý:

– Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp trùng vào ngày nghỉ theo quy định (thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ…) thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp sẽ tính vào ngày làm việc ngay sau đó.

– Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế (nếu doanh nghiệp kê khai ra còn số tiền phải nộp).

– Với trường hợp các doanh nghiệp có chia tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu, giải thể hay chấm dứt hoạt động… thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 45.

Theo Điều 44 Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 07 năm 2020, quy định chi tiết như sau: 

‘Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.”

4. Chi tiết lịch nộp tờ khai các loại thuế và báo cáo thuế năm 2021:

LỊCH NỘP TỜ KHAI – BÁO CÁO THUẾ CUỐI NĂM 2020 VÀ TRONG NĂM 2021
THÁNG THỜI GIAN Tờ khai – Báo cáo theo tháng Tờ khai – Báo cáo theo Quý, Năm
12 20/12/2020 Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2020  
1 20/01/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 12/2020
30/01/2021 Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2020
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2020
Nộp tiền lệ phí môn bài 2021
2 20/02/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 1/2021
3 20/03/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 2/2021
30/03/2021 Quyết toán thuế TNDN năm 2020
Quyết toán thuế TNCN năm 2020
Báo cáo tài chính năm 2020
4 20/04/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 3/2021
5 02/05/2021 (Do 30/4 và 1/5 nghỉ lễ) Tờ khai thuế GTGT Quý I/2021
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2021 (nếu có)
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý I/2021
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2021
20/05/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 4/2021
6 20/06/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 5/2021
7 20/07/2021 Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 6/2020
30/07/2021 Tờ khai thuế GTGT Quý II/2021
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2021 (nếu có)
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý II/2021
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2021 (nếu có)
8 20/08/2021 Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 7/2021
9 20/09/2021 Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 8/2021
10 20/10/2021 Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 9/2021
30/10/2021 Tờ khai thuế GTGT Quý III/2021
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2021 (nếu có)
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý III/2021
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2021 (nếu có)
11 20/11/2021 Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 10/2021
12 20/12/2021 Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2021

5. Xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế:

Theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định,

Các trường hợp xử phạt theo thời gian chậm nộp tờ khai và báo cáo thuế như sau:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.

5. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

6. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
  • Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

7. Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại Điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

8. Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.

9. Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định tại Điều 106 Luật quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật này.

Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.

Kết luận: Hy vọng, qua bài viết này quý khách hàng và các bạn đọc sẽ nắm rõ được thời hạn nộp tờ khai, thời hạn nộp tiền thuế cùng với mức phạt chậm nộp tiền thuế để áp dụng cho đúng với các quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com