Kinh doanh hoạt động kiểm định xe cơ giới. Quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy phép theo Thông tư 59/2013/TT-BGTVT.
Kinh doanh hoạt động kiểm định xe cơ giới. Quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy phép theo Thông tư 59/2013/TT-BGTVT.
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào LVN Group, tôi đang muốn kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới nhưng lại không biết về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy phép. LVN Group có thể cho tôi biết được không ạ?
LVN Group tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT LVN. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT LVN xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Thứ nhất theo điều 7 của Thông tư 59/2013/TT-BGTVT có quy định như sau: Sau khi hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Trung tâm, ổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới. Như vậy bạn phải thành lập trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới trước thì mới có thể xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm địch xe cơ giới.
Thứ hai về thành phần hồ sơ để cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới được quy định tại khoản 1 điều 7 của Thông tư 59/2013/TT-BGTVT như sau:
a) Đơn đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Danh sách trích ngang các chức danh làm việc tại Trung tâm Đăng kiểm và các văn bằng chứng chỉ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ (bản sao có chứng thực);
c) Danh mục thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra, thiết bị thông tin, truyền số liệu và các thiết bị khác theo quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
d) Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoàn công của Trung tâm (bản sao chụp);
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức sự nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu).
Thứ ba về trình tự thực hiện được quy định tại khoản 2 điều 7 của Thông tư này như sau:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần bổ sung, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản những nội dung cần bổ sung cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, đối chiếu với quy định và thông báo kết quả đạt hoặc không đạt bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đạt phải nêu rõ lý do và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
c) Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm xây dựng Trung tâm. Thời gian thực hiện kiểm tra trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo hồ sơ đạt yêu cầu.
d) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra vào thời gian đã thông báo cho tổ chức, cá nhân. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào Biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra đánh giá lần đầu/hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này và cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này cho Trung tâm trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả. Nếu qua kiểm tra không đạt kết quả, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân khắc phục và tiến hành kiểm tra lại.
>>> LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
Thứ tư về cơ quan có thẩm quyền : Cục Đăng kiểm Việt Nam
Thứ năm về thời hạn: 01 năm (khoản 5 điều 7 của Thông tư 59/2013/TT-BGTVT)
Như vậy qua 05 điều trên đã có thể giúp bạn biết được các quy định của pháp luật về trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của LVN Group: 1900.0191 để được giải đáp.