Đất thổ canh là gì? Thủ tục chuyển đổi từ đất thổ canh sang thổ cư?

Đất thổ canh là gì? Thủ tục chuyển đổi từ đất thổ canh sang đất thổ cư? Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thổ canh sang đất thổ cư?

Với mục đích phục vụ nhu cầu sinh sống và sản xuất, nhiều người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ đất thổ canh sang thổ cư hiện nay nhiều người vẫn chưa hiểu được quy trình và thủ tục pháp lý theo quy định. Vậy, đất thổ canh là gì? Thủ tục chuyển đổi từ đất thổ canh sang đất thổ cư? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
  • Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BTNMT ngày 07/8/2020 (Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT);

LVN Group tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.0191

1. Đất thổ canh là gì?

Đất thổ canh là cụm từ thường được hay sử dụng để chỉ cho loại đất nông nghiệp được sử dụng với mục đích trồng trọt. Từ lâu, chúng ta đã bị ảnh hưởng bởi ngôn từ Hán Việt trong chế độ cũ và được sử dụng cho đến hiện nay. Và hiện nay, trong văn bản pháp luật, chúng ta sẽ không thể tìm thấy cụm từ thổ canh này bởi được thay thế cụm từ đất nông nghiệp.

Như vậy có thể hiểu đất thổ canh cum từ dùng để chỉ loại đất nông nghiệp được sử dụng rộng rãi trong những chế độ cũ trước đây. Đây được xem là loại đất được sử dụng để trồng trọt và làm nông nghiệp.

Đất thổ cư là một tên gọi khác của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn ký hiệu là ONT và đất ở đô thị ký hiệu là OĐT. Hiện nay theo quy định của pháp luật thì có khái niệm về đất thổ cư mà được chuyển sang để chỉ cho đất phi nông nghiệp nằm trong dân cư dùng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống xã hội, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận là đất thổ cư.

2. Thủ tục chuyển đổi từ đất thổ canh sang đất thổ cư:

Thứ nhất, căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch này được cơ quan có thẩm quyền xem xét với tình hình thực tế tại địa phương và trình lên cấp Tỉnh để có thể làm căn cứ chp các hoạt động liên quan đến quy hoạch, chuyển đổi, tách thửa…
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Các dự án này thuộc sự quản lý và xây dựng theo kế hoạch của chủ đầu tư và vì lý do nào đó để phục vụ cho hoạt động đầu tư nên chuyển mục đích sử dụng đất. Các văn bản, chương trình, kế hoạch sử dụng đất của doanh nghiệp được nộp lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét và cho phép.

Theo đó để có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thổ canh sang đất thổ cư thì phải dựa theo kế hoạch sử dụng đất hằng năm tại địa phương có được cho phép chuyển hay không và diện tích được phép chuyển.

Thứ hai, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thổ canh sang đất thổ cư thì hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ như sau:

– Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Biên bản xác minh thực địa;

+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định về người được chuyển mục đích sử dụng đất phải có năng lực tài chính, ký quỹ và không quy phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định về người được chuyển mục đích sử dụng đất phải có năng lực tài chính, ký quỹ và không quy phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi có bất động sản;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thứ ba, thẩm quyền

Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, xác minh và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Bên cạnh đó, tiến hành hướng dẫn người dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường.

Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả kết quả tùy theo vùng, địa phương như sau:

  • Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng mảnh đất đó)
  • Không được quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, . Điều này cũng đúng với vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.

Lưu ý: Đối với văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điều 6 của Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BTNMT về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và ý kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.

2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm:

Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);

Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;

Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh (nếu có);

Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.

3. Nội dung văn bản thẩm định về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định về người được chuyển mục đích sử dụng đất phải có năng lực tài chính, ký quỹ và không quy phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác gồm:

Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com