Khái quát về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan? Quy định của pháp luật về chuyển quyền sử dụng và hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan? Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan? Hướng dẫn mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan?
Quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả là đối tượng được bảo hộ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, việc sử dụng các quyền này chỉ gắn liền với chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan. Vì vậy, việc sử dụng các quyền này phải được sự cho phép của chủ thể mang quyền hoặc thông qua hoạt động chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan. Trong hệ thống dữ liệu của Luật LVN Group, chúng tôi đã cung cấp và mang tới người đọc các khía cạnh pháp lý về hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan, thì trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ tập trung vào nội dung về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
Cơ sở pháp lý: Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành.
1. Khái quát về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan?
Nói một cách chính xác nhất, hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan. Trước khi giải thích hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là gì? tác giả sẽ giải thích một số thuật ngữ pháp lý liên quan.
– Thứ nhất, quyền tác giả, quyền liên quan là gì?
Khái niệm về quyền tác giả, quyền liên quan đã được Luật LVN Group cung cấp trong rất nhiều các bài viết liên quan đến nội dung này, tuy nhiên, xuất phát từ một bài viết độc lập, tác giả vẫn sẽ cung cấp định nghĩa về quyền tác giả, quyền liên quan theo giải thích tại Điều 3, Luật Sở hữu trí tuệ:
– Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. (Khoản 2)
– Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa. (Khoản 3).
– Thứ hai, chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là gì?
Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan cũng được giải thích trong Luật Sở hữu trí tuệ, điều này nhằm xác định, nhận diện và phân biệt với chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan, theo đó, tại Khoản 1, Điều 47 ghi nhận: “Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19, Điều 20, khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật này.“. Trong đó, cụ thể là chủ sở hữu chỉ được cho phép chủ thể khác sử dụng quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm (quyền tác giả) và các quyền tài sản.
– Thứ ba, ý nghĩa, đặc điểm của hoạt động chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan?
Chuyển giao quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là một hình thức pháp lý để chủ sở hữu tài sản trí tuệ khai thác giá trị kinh tế mang lại lợi ích vật chất cho mình. Việc chuyển giao quyền sử dụng có phạm vi hạn chế hơn so với chuyển nhượng đối tượng quyền tác giả, quyền liên quan. Đối với quyền tác giả, bên nhận quyền sử dụng chỉ được sử dụng quyền trong phạm vi nhất định, tùy theo đối tượng cụ thể, pháp luật quy định hạn chế những quyền của các bên khi xác lập hợp đồng chuyển nhượng.
Từ sự phân tích các khái niệm liên quan, cùng với khái niệm về hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự, tác giả đưa ra định nghĩa về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan như sau:
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là sự thỏa thuận giữa các bên, cụ thể là giữa chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan và các tổ chức, cá nhân khác về việc sử dụng một số nội dung quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Quy định của pháp luật về chuyển quyền sử dụng và hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan?
Quy định về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan và quy định về hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan được ghi nhận lần lượt tại Điều 47 và Điều 48 Luật Sở hữu trí tuệ. Nội dung phản ánh trong các điều luật này chủ yếu giải thích thế nào là chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan; các quyền cụ thể mà tác giả, người biểu diễn không được chuyển quyền sử dụng; ý chí của chuyển quyền sở hữu đối với các tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu.
Một điểm đặc biệt là: “Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan.” (Khoản 4, Điều 47) Điều này nhằm khai thác triệt để các giá trị từ việc xử dụng các quyền tác giả, quyền liên quan.
Các hình thức pháp lý của chuyển giao quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là hợp đồng dựa trên những nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng, thỏa thuận, bình đẳng để đảm bảo hài hòa các lợi ích thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Hợp đồng phải được thiếp lập bằng văn bản.
3. Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan?
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM
(đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh)
Số:…/….
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm …….. Tại ………. Chúng tôi gồm:
Bên A: ………
Ông/bà: …………
Là: …………
(Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm; chủ sơ hữu tác phẩm; người thừa kế quyền tác giả hoặc người được ủy quyền hợp pháp)
CMND số:…….. Ngày cấp:……. Nơi cấp: …
Địa chỉ:………………
Điện thoại: ………… Fax: ………
Bên B: Công ty ……
ĐKKD số:……. Ngày cấp:……….. Nơi cấp: …
Địa chỉ:………
Điện thoại:… Fax: …
Đại diện: ……
Ông/bà:………. Chức vụ: ………
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Tác phẩm chuyển giao
Bên A đồng ý chuyển tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B để sử dụng dưới hình thức: ……
(xây tượng dài, trưng bày triển lãm…)
Tại địa điểm: …………
Tên tác phẩm: …………
(Nếu là tác phẩm dịch, biên soạn, cải biên, chuyển thể thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc; nếu từ hai tác phẩm trở lên có thể lập thành danh mục kèm theo Hợp đồng)
Họ và tên tác giả: ………
Chủ sở hữu quyền tác giả: ……
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả số (nếu có): ……… Ngày cấp:……………………… Nơi cấp: ………
Điều 2. Thời điểm chuyển giao tác phẩm
Bên A có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên B trước ngày ….. tháng …… năm ……. tại địa điểm …………
Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm hoặc Bên A chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên B và Bên B có thể chấm dứt Hợp đồng.
Điều 3. Giới hạn chuyển giao tác phẩm
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển giao tác phẩm cho Bên thứ ba trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 4. Quyền tác giả
Bên B phải tôn trọng hình thức theo quy định của pháp luật về quyền tác giả, ghi tên tác giả, chủ sở hữu tác phẩm. Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc muốn sử dụng tác phẩm khác với thỏa thuận về hình thức sử dụng tác phẩm quy định tại Điều 1 phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Hai bên có nghĩa vụ phối hợp với nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên B phải trả tiền sử dụng tác phẩm cho Bên A: ……
Tổng số tiền là:…
Phương thức trả: …
(Mức trả, thanh toán một lần hay nhiều lần, thời gian thanh toán, địa điểm thanh toán …..)
Trong vòng …… ngày, sau khi tác phẩm được trưng bày triển lãm hoặc khánh thành (đối với trường hợp xây dựng tượng đài), Bên B phải thanh toán tiền cho Bên A và mời Bên A xem, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhận dân có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Mọi thay đổi, bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày …. tháng …… năm ……
Điều 9. Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
(Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật)
BÊN A BÊN B
4. Hướng dẫn mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan?
Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan được tác giả cung cấp ở mục 3 chỉ là một trong các ví dụ cụ thể đối với hợp đồng sử dụng quyền tác giả đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh. Thực tế, sự phản ánh trên đó chỉ biểu lộ rõ về mặt hình thức, các nội dung trong hợp đồng do các bên hoàn toàn tự nguyên thỏa thuận và chỉ cần phải đảm bảo các nội dung luật định bao gồm: Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền; Căn cứ chuyển quyền; Phạm vi chuyển giao quyền; Giá, phương thức thanh toán; Quyền và nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. (Theo Khoản 1, Điều 48 Luật Sở hữu trí tuệ).