Mẫu 12-MST: Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu 12-MST: Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân chi tiết nhất

Mẫu 12-MST: Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân chi tiết nhất

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là gì? Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân theo mẫu 12-MST? Hướng dẫn ghi giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân? Quy định của pháp luật về đăng ký thuế đối với cá nhân?

Theo quy định của pháp luật thì các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu. Các cá nhân khi nộp thuế cần phải có giấy chứng nhận đăng ký thuế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là gì và bao gồm những nội dung gì?

LVN Group tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.0191

1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là gì?

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là mẫu giấy do cơ quan quản lý thuế cấp cho cá nhân và yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế.  Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân ghi rõ thông tin về người nộp thuế, địa chỉ thường trú, ngày cấp mã số thuế…

Thuế được hiểu là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân được dùng để chứng nhận về việc đăng ký thuế dành cho cá nhân. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là cơ sở để cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân theo mẫu 12-MST:

TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:..

CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: …                        

 ____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________

., ngày (date) … tháng … năm …

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ DÀNH CHO CÁ NHÂN

CERTIFICATE OF PERSONAL TAX REGISTRATION

___________________

Cục Thuế/Chi cục Thuế thông báo mã số thuế của cá nhân như sau:

The Tax Department of Province/City/district hereby would like to Inform your TIN as follows:

Mã số thuế:……..(1)

Tax identification number

Tên người nộp thuế:….(2)

Full name of Taxpayer

Số CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếungày cấpnơi cấp…(3)

Number of identify card/citizen identification/passport date of isue (dd/mm/yy) … place of isue….

Địa chỉ thường trú:…..(4)

Residential address

Địa chỉ hiện tại:….(5)

Current address

Ngày cấp mã số thuế:……..(6)

Date of issue

Yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

You are required to use this Tax Identification Number in accordance with stipulated regulations as from the date of TIN issuance.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT

3. Hướng dẫn ghi giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân:

(1): Điền mã số thuế

(2): Điền tên người nộp thuế

(3): Điền số CMND/ CCCD

(4): Điền địa chỉ thường trú

(5): Điền địa chỉ hiện tại

(6): Điền ngày cấp mã số thuế

4. Quy định của pháp luật về đăng ký thuế đối với cá nhân:

– Cơ sở pháp lý:

+ Luật quản lý thuế 2019

+ Thông tư 95/2016/TT- BTC

– Theo đó, hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh được quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT- BTC như sau:

– Thứ nhất,  đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:

+  Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm a2 Khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT- BTC

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

+  Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT- BTC

– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

+ Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT- BTC. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

+ Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:

+ Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp quy định khác

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

+ Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:

– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

– Hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế là cá nhân thông qua hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp có quy định khác

+ Đối với cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế, cơ quan thuế cấp mã số thuế khi nhận hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu của cá nhân.

+ Đối với cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế, cơ quan thuế cấp mã số thuế cho cá nhân căn cứ trên thông tin cá nhân tại hồ sơ chuyển nhượng bất động sản.

+ Đối với cá nhân nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất chưa có mã số thuế, cơ quan thuế cấp mã số thuế cho cá nhân căn cứ trên thông tin cá nhân tại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

+ Đối với các Khoản thu phát sinh không thường xuyên của cá nhân như lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu, thuyền, hoặc các Khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế, cơ quan thuế cấp mã số thuế cho cá nhân căn cứ trên thông tin cá nhân tại hồ sơ khai thuế để quản lý thuế.

+ Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT- BTC

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài)

+ Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập:

Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của cá nhân (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài)) cho cơ quan chi trả thu nhập.

Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin) và gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

– Hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này

+ Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin).

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

+ Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập:

Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) cho cơ quan chi trả thu nhập.

Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc và gửi Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT- BTC (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc bằng giấy.

Như vậy, đối với từng đối tượng khác nhau thì hồ sơ cũng có sự khác nhau khi nộp hồ sơ đăng ký thuế, nhìn chung các đối tượng đều phải có những giấy tờ cơ bản như: bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; bản sao giấy chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu của người nộp thuế ( không yêu cầu chứng thực), giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh), tờ khai đăng ký thuế theo quy định của pháp luật…

*  Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế (Điều 8 Thông tư 95/2016/TT- BTC)

Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:

– Tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc (trừ hợp tác xã, tổ hợp tác); nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Tổ chức khác nộp hồ sơ đăng ký thuế tại:

+ Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở đối với tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập.

+ Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở đối với tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập.

– Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập nếu có uỷ quyền cho cơ quan chi trả đăng ký thuế cho bản thân và cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập; cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của từng cá nhân để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân, cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc nộp trực tiếp không qua cơ quan chi trả thu nhập, nộp hồ sơ đăng ký thuế tại các địa Điểm tương ứng với từng trường hợp sau:

+ Tại Cục Thuế nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

+ Tại Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

+ Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam).

+ Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

– Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký thuế tại Chi cục Thuế nơi đặt trụ sở chính.

– Các cá nhân khác có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước thực hiện đăng ký thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (chuyển nhượng bất động sản, cấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu, thuyền…).

Có thể thấy được rằng, địa điểm hồ sơ đăng ký thuế được quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế 2019, theo đó, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là những địa điểm sau: Cục thuế nơi đặt trụ sở (nếu là tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc (trừ hợp tác xã, tổ hợp tác); nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài), hoặc nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (nếu là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế), còn các tổ chức khác thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại các địa điểm theo quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com