Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm mới nhất

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm mới nhất

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì? Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm?

An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay. Tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thì phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thường xuyên. Khi tiến hàng kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thì cần phải lập thành biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

LVN Group tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.0191

1. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

Mẫu biên bản kiêm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được lập ra khi tiến hành kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Mẫu biên bản nêu rõ nội dung kiểm tra, thành phần kiểm tra….

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được dùng để ghi lại quá trình kiểm tra an toàn thực phẩm. Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là cơ sở để đánh giá về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm

2. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm:

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA                                   

ĐOÀN KIỂM TRA…………                                             

——                                                                                                

Số: /BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–————–

….., ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN

Kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Thực hiện Quyết định số /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………. hôm nay vào hồi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số…….của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm …

Địa chỉ: ………(1)

ĐT: ……… Fax: ………(2)

I. Thành phần tham gia buổi làm việc (3) 

1. Thành phần đoàn kiểm tra:

(1). ………. chức vụ: Trưởng đoàn

(2). ……… Thành viên

(3). ……….

2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:

(1). …….chức vụ:………….

(2). …….chức vụ:…………..

3. Với sự tham gia của (nếu có):

(1). ……….chức vụ:………

(2). ……

II. Nội dung và kết quả kiểm tra (4) 

1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số: …….

– Số người lao động: ……………….. Trong đó: Trực tiếp: …… Gián tiếp: ……

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm ….

2. Điều kiện an toàn thực phẩm:

TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú
1. Điều kiện vệ sinh đối vớicơ sở
1.1 Địa điểm, môi trường
1.2 Khu vực sơ chế, chế biến thực phẩm bảo đảm sạch, cách biệt với nguồn ô nhiễm
1.3 Thiết kế, bố trí khu vực chế biến (bếp) theo nguyên tắc một chiều
1.4 Tường xung quanh khu vực chế biến (bếp) đảm bảo sạch, dễ vệ sinh
1.5 Sàn nhà sạch, đồ vệ sinh, không đọng nước
1.6 Khu vực ăn uống (phòng ăn) cho khách đảm bảo vệ sinh
1.7 Kho bảo quản thực phẩm đảm bảo các điều kiện vệ sinh theo quy định
1.8 Hệ thống cung cấp nước cho chế biến đảm bảo vệ sinh
1.9 Hệ thống xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh
1.10 Phòng thay quần áo bảo hộ lao động
1.11 Nhà vệ sinh cách biệt với khu chế biến, phòng ăn
1.12 Các nội dung khác:
2. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ
2.1 Phương tiện rửa tay và khử trùng tay
2.2 Thiết bị phòng chống côn trùng, động vật
2.3 Quần áo bảo hộ lao động, mũ chụp tóc, mạng
2.4 Trang thiết bị, dụng cụ giám sát, bảo quản thực phẩm
2.5 Thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến bảo đảm hợp vệ sinh và riêng biệt đối với thức ăn sống và thức ăn chín
2.6 Thiết bị, dụng cụ bảo quản, che đậy thức ăn đã được chế biến
2.7 Thiết bị, dụng cụ để kẹp, gắp, xúc thức ăn
2.8 Có trang thiết bị, dụng cụ, tủ lưu mẫu theo quy định
2.9 Dụng cụ chứa đựng chất thải đảm bảo kín, có nắp đậy
2.10 Kho bảo quản thực phẩm có các trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm việc bảo quản thực phẩm (có giá, kệ, trang thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại, điều hòa, ẩm kế…)
2.11 Các nội dung khác
3. Điều kiện về con người
3.1 Nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm thay đồ bảo hộ, mũ chụp tóc, tháo bỏ mọi trang sức, cắt ngắn móng tay, đeo găng tay khi chế biến thực phẩm
3.2 Phụ trách bộ phận nắm được nguyên tắc một chiều và thực hiện đúng nguyên tắc
3.3 Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được kỹ thuật kiểm thực ba bước và có tiến hành kiểm thực ba bước theo đúng kỹ thuật
3.4 Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được phương pháp lưu mẫu và thực hiện lưu mẫu đúng nguyên tắc
3.5 Các nội dung khác
4. Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, nguồn nước
4.1 Có hợp đồng về nguồn cung cấp nguyên liệu thực phẩm an toàn
4.2 Phụ gia thực phẩm dùng trong chế biến thực phẩm nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế
4.3 Nước dùng trong chế biến thực phẩm
4.4 Thực phẩm sử dụng để chế biến được đã công bố, nhãn mác đúng quy định, đầy đủ

3. Các nội dung khác:…..(5) 

4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm:….(6) 

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý (7) 

1. Kết luận

1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt: ………

1.2. Những mặt còn tồn tại: …………

2. Kiến nghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở dịch vụ ăn uống…..

2.2. Kiến nghị của cơ sở dịch vụ ăn uống đối với Đoàn kiểm tra…..

3. Xử lý, kiến nghị xử lý……

Biên bản kiểm tra được lập xong hồi …… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ (Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra)./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra

(Ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra

(Ký tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo

(1): Điền địa chỉ kiểm tra

(2): Điền số điện thoại/ fax

(3): Điền thành phần tham gia buổi làm việc

(4): Điền nội dung và kết quả kiểm tra

(5): Điền các nội dung khác

(6): Điền lấy mẫu để xét nghiệm

(7): Điền kết luận, kiến nghị và xử lý

5. Quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

– Cơ sở pháp lý: Thông tư 48/2015/TT- BYT
* Nội dung kiểm tra ( Điều 6 Thông tư 48/2015/TT- BYT)

–  Đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm:

Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ s: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhn cơ s đđiều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhn đủ sức khỏe của ch cơ s và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Giấy chứng nhận cơ sở đạt ISO, HACCP (Hệ thống phân tích mi nguy và điểm kiểm soát ti hạn) và tương đương;

+  Hồ sơ đối vi Giấy tiếp nhận bn công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận nội dung qung cáo;

Hồ, tài liệu và chấp hành của chcơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sn xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; vận chuyển và bo qun thực phẩm; nguồn gc, xuất x, hạn sử dụng ca nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phm; các quy định khác có liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sn phẩm thực phẩm;

+ Nội dung ghi nhãn sn phm thực phẩm:

+  Việc thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sn phẩm;

+  Việc thực hiện các quy định về quảng cáo thực phẩm (đối với cơ sở có qung cáo thực phẩm);

+ Kiểm tra các giấy tliên quan đến việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phm đi với thực phẩm nhập khu (đối với cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm nhp khẩu);

+ Lấy mu kiểm nghiệm trong trường hợp cn thiết. Việc lấy mu kim nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư s 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dn chung về lấy mu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:

+  Kiểm tra hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chng nhận cơ sở đđiều kiện an toàn thực phẩm (đi với cơ sthuộc diện cấp giấy), Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phm. Giấy xác nhận đsức khỏe của ch cơ s và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+  Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chp hành của ch cơ svề điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyn và bo qun thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất xứ đối với thực phm và nguyên liệu dùng đ sn xuất, chế biến thực phm; lưu mu; các quy định khác có liên quan;

+ Lấy mu thức ăn, nguyên liệu thực phẩm đ kim nghiệm trong trường hợp cn thiết.

* Trình tự kiểm tra ( Điều 9 Thông tư 48/2015/TT- BYT)

– Ban hành quyết định kiểm tra:

Th trưởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm ban hành quyết định kiểm tra gồm các nội dung sau: Địa bàn và phạm vi kiểm tra, hình thức kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất), thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra, nhiệm vụ của đoàn kiểm tra. Quyết định kiểm tra được thực hiện theo mu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

–  Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo trình tự sau đây:

+ Công bquyết định kim tra với đối tượng kiểm tra;

+  Tiến hành kiểm tra theo các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này;

+  Lập biên bn kiểm tra: Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bn kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bn kiểm tra an toàn thực phẩm đi với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phthực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

+  Báo cáo kết qukiểm tra theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

+ Ra quyết định xlý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

* Xử lý kết quả kiểm tra ( Điều 10 Thông tư 48/2015/TT- BYT)

Xlý vi phạm trong quá trình kiểm tra an toàn thực phm theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:

– Trường hợp vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa hoặc hàng hóa có kết qukiểm nghiệm mu không phù hợp với chtiêu công bố trong bản thông tin chi tiết của sản phẩm hoặc ch tiêu ghi trên nhãn sn phẩm kèm theo hồ sơ công bđược cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy tiếp nhận bn công bhợp quy hoặc Giấy xác nhận công bphù hợp quy định an toàn thực phẩm thì xlý theo quy định của pháp luật về thu hi và x lý sn phẩm thực phẩm không bo đm an toàn thuộc thẩm quyền qun lý của Bộ Y tế.

– Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm phi xử lý vi phạm hành chính thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, áp dụng văn bn xử phạt vi phạm hành chính như sau:

+  Vi phạm quy định về điều kiện bo đm an toàn thc phẩm, về kim nghiệm định kỳ sản phẩm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phquy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Nghị định 178/2013/NĐ-CP).

+  Vi phạm quy định về công bhợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phm đi với sn phẩm thực phm; hàng hóa có kết quả kiểm nghiệm mu không phù hợp với ch tiêu công btrong bản thông tin chi tiết của sn phẩm hoặc ch tiêu ghi trên nhãn sn phm hoặc không phù hợp với chtiêu công bố áp dụng, không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định an toàn thực phm xlý vi phạm theo quy định của Nghị định số 80/2013/-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phquy định về xphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sn phẩm hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 80/2013/NĐ-CP) hoặc Nghị định s 178/2013/NĐ-CP.

+  Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP.

+  Vi phạm quy định v qung cáo thực phm xlý vi phạm theo quy định của Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phquy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, ththao, du lịch và qung cáo.

+ Vi phạm quy định trong hoạt động thương mại, sn xuất, buôn bán thực phẩm là hàng giả, hàng cấm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định s185/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Chính phquy định xphạt vi phạm hành chính trong hot động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

– Trường hợp vượt quá thm quyn thì chuyển hồ sơ lên cấp cao hơn đ xlý hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra xác minh, x lý theo quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com