Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

Mẫu biên bản nghiện thu giai đoạn khảo sát là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về giám sát  công trình xây dựng?

Giai đoạn khảo sát là một trong những giai đoạn vô cùng quan trọng đối với mỗi công trình xây dựng  (nhà ở, biệt thự, chung cư…) Khi nghiệm thu giai đoạn khảo sát thì phải lập thành biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát. Vậy mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát bao gồm những gì và soạn thảo ra sao?

LVN Group tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.0191

1. Mẫu biên bản nghiện thu giai đoạn khảo sát là gì?

Biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát là mẫu biên bản do chủ đầu tư, chủ nhà thầu và chuyên viên kĩ thuật công trình về việc các giai đoạn khảo sát nhằm kiểm tra kết quả công trình, tiêu chuẩn kỹ thật, an toàn công trình….

Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát là mẫu biên bản được dùng để ghi chép lại quá trình nghiệm thu  giai đoạn khảo sát.

2. Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn khảo sát:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

BIÊN BẢN SỐ … NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN KHẢO SÁT

CÔNG TRÌNH ………(Tên công trình: nhà ở, biệt thự, chung cư, …..)

1.Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:

  • Giai đoạn khảo sát lần thứ ……….tại………. (nêu rõ địa chỉ đặt hệ thống) (1)

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Người giám sát thi công xây dựng hệ thống chống sét của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;

b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.

3. Thời gian nghiệm thu : (2)

Bắt đầu : ………. ngày………. tháng……… năm……….

Kết thúc : ……….. ngày………. tháng……… năm……….

Tại:

4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: (3) 

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu

b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị

c) Các ý kiến khác nếu có.

d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

5. Kết luận: ( 4)

Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.

Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

(của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu).

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

 (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình)

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

3. Hướng dẫn soạn thảo:

(1): Đìền địa chỉ đặt hệ thống

(2): Điền thời gian nghiệm thu

(3): Đánh giá công việc đã thực hiện

(4): Điền kết luận

4. Quy định về giám sát công trình xây dựng:

– Cơ sở pháp lý: Thông tư 26/2016/TT- BXD

* Nội dung giám sát thi công xây dựng 

Quy định tại Điều 7 Thông tư 26/2016/TT- BXD như sau:

–  Giám sát chất lượng thi công xây dựng:

Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.

– Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng:

+ Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt;

+ Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công của các nhà thầu thi công xây dựng trên công trường. Khi cần thiết, kiến nghị với chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng có biện pháp đảm bảo tiến độ thi công của công trình;

+ Đánh giá, xác định các nguyên nhân, báo cáo bằng văn bản để chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ của dự án đối với trường hợp tổng tiến độ của dự án bị kéo dài;

+ Kiểm tra năng lực thực tế thi công của nhà thầu thi công xây dựng về nhân lực, thiết bị thi công so với hợp đồng xây dựng; báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư các giải pháp cần thiết để đảm bảo tiến độ.

– Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình:

+ Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định;

+ Báo cáo chủ đầu tư về khối lượng phát sinh so với hợp đồng xây dựng.

– Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường:

Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

* Nghiệm thu công việc xây dựng 

Điều 8 Thông tư 26/2016/TT- BXD quy định

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung:

+ Tên công việc được nghiệm thu;

+  Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

+ Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

+ Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có);

+  Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;

+ Phụ lục kèm theo (nếu có).

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu:

+ Người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;

+  Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;

+ Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:

+  Người giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;

+  Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của tổng thầu EPC.

Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;

+ Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).

– Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.

– Đối với khảo sát xây dựng:

+ Tổ chức lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;

+  Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng; điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng (nếu có);

+ Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; điều chỉnh, bổ sung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (nếu có);

+ Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu khảo sát xây dựng so với các quy định trong hợp đồng;

+ Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát công tác khảo sát xây dựng;

+ Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định;

+  Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát khi cần thiết.

– Đối với thiết kế xây dựng công trình:

+  Xác định nhiệm vụ thiết kế theo quy định tại Điều 18 Nghị định 46/2015/NĐ-CP; hình thức văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế tham khảo theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

+ Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu thiết kế, nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có) so với các quy định trong hợp đồng;

+  Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng công trình khi cần thiết;

+ Kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP để thẩm định thiết kế;

+  Phê duyệt hoặc trình người quyết định đầu tư phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP;

+ Tổ chức thực hiện điều chỉnh thiết kế (nếu có) theo quy định tại Điều 84 Luật Xây dựng năm 2014;

+ Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

–  Đối với công tác thi công xây dựng công trình:

+  Tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các nội dung khác theo quy định của hợp đồng;

+  Tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định 46/2015/NĐ-CP;

+ Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và xử lý, khắc phục sự cố theo quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan;

+ Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);

+  Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;

+  Việc giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu của chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thi công về chất lượng thi công xây dựng công trình do nhà thầu thực hiện.

– Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành công trình xây dựng theo quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.

– Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng năm 2014; tổ chức bảo trì hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này.

– Tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng theo quy định tại Điều 34 Nghị định 46/2015/NĐ-CP; bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

– Lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng công trình.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com