Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục HC (50/BB-TGTVPT) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục HC (50/BB-TGTVPT)

Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục HC (50/BB-TGTVPT)

 Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính là gì? Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính theo mẫu số 50/BB-TGTVPT? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định của pháp luật về tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính?

Khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện của người hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính thì phải lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính. Vậy mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính là gì và bao gồm những nội dung gì?

Tổng đài LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.0191

1. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính là gì?

Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính là mẫu biên bản được lập ra khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện và tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện của cá nhân hoặc đại diện tổ chức phạm tội theo thủ tục hành chính. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính nêu rõ thông tin về những người tham gia tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, số lượng tang vật, phương tiện thu được, nội dung của biên bản..

Mẫu biên bản về việc tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính là mẫu biên bản được dùng để ghi chép về việc tạm giữ, tang vật phương tiện theo thủ tục hành chính. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận sự việc cũng như đưa ra những biện pháp xử lý phù hơp theo quy định của pháp luật.

2. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính theo mẫu số 50/BB-TGTVPT:

…………… (1)

………….. (2)

Số: …………/BB-TGTVPT.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

Để thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số……. ngày………./……./. do……………ký.

Hôm nay, hồi………..giờ………..phút, ngày………../………../………..tại (3)…………

Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)….

Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND/CCCD số – nếu có) (4)…..

Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của:

Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): ……..

Sinh ngày:………/………/…………Quốc tịch: ………

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động(Mã số doanh nghiệp): ………..

Địa chỉ:…….

CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: …..

Ngày cấp: ……..Nơi cấp: ……….

– Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ bao gồm (5):…

STT TÊN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ TÍNH ĐẶC ĐIỂM, CHỦNG LOẠI, SỐ HIỆU, NHÃN HIỆU, KÝ HIỆU, SỐ ĐĂNG KÝ (NẾU CÓ), XUẤT XỨ (NẾU CÓ), TÌNH TRẠNG GHI CHÚ

Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm.

Biên bản lập xong hồi……….giờ………..phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng ký tên dưới đây./.

NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ỜI CHỨNG KIẾN(6)

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ(7)

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

3. Hướng dẫn soạn thảo:

(1) Tên cơ quan chủ quan;

(2) Tên đơn vị lập biên bản;

(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;

(4) Nếu người làm chứng là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ;

(5) Trường hợp tạm giữ nhiều tang vật , phương tiện vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Biên bản này;

(6) Trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc không ký vào Biên bản thì bắt buộc phải có chữ ký của người chứng kiến;

(7) Trưởng hợp việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính thì không cần có chữ ký của người ra quyết định tạm giữ.

4. Quy định của pháp luật về tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính:

– Cơ sở pháp lý: Nghị định 31/2020/NĐ- CP

* Nơi tạm giữ tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu (Điều 6 Nghị định 31/2020/NĐ- CP)

– Nơi tạm giữ tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu là nhà, kho, bến, bãi, âu thuyền, cảng, trụ sở cơ quan hoặc nơi khác do người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu quyết định và phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 6 Nghị định 31/2020/NĐ- CP

–  Điều kiện đối với nơi tạm giữ là nhà, kho, bãi

+  Phải bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự; có hàng rào bảo vệ, nội quy ra, vào, nội quy về bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy;

+ Phải bảo đảm khô ráo, thoáng khí. Trường hợp nơi tạm giữ tang vật, phương tiện ở ngoài trời thì phải bố trí mái che hoặc có các biện pháp phòng, chống mưa, nắng;

+ Có hệ thống thiết bị chiếu sáng; trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và thiết bị, phương tiện kỹ thuật phù hợp cho việc quản lý, bảo quản từng loại tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu.

–  Điều kiện đối với nơi tạm giữ là bến, âu thuyền, cảng

+ Phải bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự, nội quy ra, vào, nội quy về bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy và các điều kiện quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 31/2020/NĐ- CP trong phạm vi nơi tạm giữ tang vật, phương tiện;

+ Đối với nơi tạm giữ là bến thủy nội địa thì ngoài điều kiện quy định tại điểm a khoản này, còn phải có thiết bị neo đậu phương tiện, có nội quy hoạt động ra, vào bến, sắp xếp, neo đậu phương tiện.

– Đối với nơi tạm giữ là trụ sở cơ quan hoặc trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 31/2020/NĐ- CP  thì phải có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo đảm khô ráo, thoáng khí; có hệ thống thiết bị chiếu sáng, trang bị phương tiện, thiết bị phù hợp phục vụ cho việc quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu.

–  Bố trí nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ, tịch thu

+ Nơi tạm giữ tang vật, phương tiện có thể là nơi tạm giữ riêng của một cơ quan hoặc nơi tạm giữ chung của nhiều cơ quan có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.

– Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của địa phương và trên cơ sở đề nghị của cơ quan có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xây dựng nơi tạm giữ tang vật, phương tiện chung của nhiều cơ quan có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm ở địa phương mình với hình thức, quy mô thiết kế xây dựng đáp ứng yêu cầu để quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện. Đối với cơ quan thường xuyên phải tạm giữ tang vật, phương tiện thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức xây dựng nơi tạm giữ;

+ Trường hợp cơ quan tạm giữ tang vật, phương tiện chưa đủ điều kiện để xây dựng nơi tạm giữ hoặc quy mô xây dựng, điều kiện an toàn nơi tạm giữ không đủ, không bảo đảm để quản lý, bảo quản hết tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu thì cơ quan có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện có thể thuê nơi tạm giữ. Mức thuê, giá thuê theo thỏa thuận và khi thuê nơi tạm giữ phải ký kết hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự;

+ Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi số lượng ít hoặc tang vật, phương tiện là những vật nhỏ, gọn mà xét thấy không cần thiết phải chuyển đến nơi tạm giữ là nhà, kho, bến, bãi thì người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện có thể quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đó tại trụ sở cơ quan của mình. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện phải bố trí và giao tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu cho cán bộ trực tiếp quản lý để quản lý, bảo quản.

–  Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quản lý nơi tạm giữ chung hoặc giao cho một cơ quan quản lý. Cơ quan có nơi tạm giữ tang vật, phương tiện hoặc được giao quản lý nơi tạm giữ chung phải bố trí cán bộ làm công tác quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu, cụ thể như sau:

+ Trường hợp nơi tạm giữ tang vật, phương tiện là nơi tạm giữ riêng của một cơ quan thì thủ trưởng cơ quan đó bố trí cán bộ làm công tác quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện;

+ Trường hợp nơi tạm giữ tang vật, phương tiện là nơi tạm giữ chung của nhiều cơ quan khác nhau ở địa phương thì việc bố trí cán bộ làm công tác quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc theo thỏa thuận giữa các cơ quan ở địa phương.

Như vậy, khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện và tạm giữ tang vật, phương tiện của người hoặc đại diện tổ chức phạm tội thì những tang vật, phương tiện đó sẽ được chuyển đến nơi tạm giữ tang vật, phương tiện theo quy định của pháp luật đó là: nhà, kho, bến, bãi, âu thuyền, cảng, trụ sở cơ quan hoặc nơi khác do người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu quyết định. Tuy nhiên, những nơi tạm giữ tang vật, phương tiện sẽ phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện theo quy định của pháp luật như: đảm bảo an toàn, đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo yếu tố bảo vệ môi trường… ở mỗi nơi tạm giữ tang vật, phương tiện khác nhau sẽ có những điều kiện nhất định được pháp luật quy định. 

– Khi giao phương tiện cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản, người có thẩm quyền tạm giữ phải lập biên bản ghi rõ tên, số lượng, khối lượng, đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, nơi giữ, bảo quản, tình trạng của phương tiện (nếu có) và phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm và người có thẩm quyền tạm giữ; thời hạn tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản phương tiện. Biên bản được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một bản.

– Cùng với việc lập biên bản khi giao phương tiện, người có thẩm quyền tạm giữ phải tạm giữ giy chứng nhận đăng ký phương tiện đbảo đảm thi hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm đã đặt tin bảo lãnh. Việc tạm giữ giấy chứng nhận phải được lập thành biên bản; trong biên bản ghi rõ ngày, tháng, năm tạm giữ giấy chứng nhận; họ tên, chức vụ của người có thẩm quyền tạm giữ; tên tổ chức, cá nhân bị tạm giữ giy chứng nhận; lý do, thời hạn tạm giữ. Biên bản phải có chữ ký của tổ chức, cá nhân vi phạm bị tạm giữ giấy chứng nhận và người có thẩm quyền tạm giữ; biên bản được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một bản.

– Người có thẩm quyền tạm giữ giao phương tiện cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản sau khi đã hoàn thành việc lập biên bản và tổ chức, cá nhân đến nhận phương tiện được giao giữ, bảo quản. Tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tự bảo quản.

Khi tiến hành giao tang vật, phương tiện cho tổ chức, cá nhân vi phạm thì người có thẩm quyền phải lập thành biên bản và ghi rõ những nội dung như: tên, khối lượng, đặc điểm, loại, nhãn hiệu, xuất xứ… của tang vật, phương tiện đó và kèm theo đó phải có chữ ký của các bên là tổ chức, cá nhận vi phạm và người có thẩm quyền tạm giữ. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản thì  người có thẩm quyền tạm giữ giao phương tiện cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản sau khi đã hoàn thành việc lập biên bản và tổ chức, cá nhân đến nhận phương tiện được giao giữ, bảo quản. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com