Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mới nhất hiện nay - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mới nhất hiện nay

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mới nhất hiện nay

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án là gì? Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án chi tiết nhất? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án? Quy định về xin giấy phép xây dựng?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan Nhà nước, cho phép cá nhân, tổ chức được xây dựng nhà cửa, công trình,.. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép .Đây là loại giấy tờ hữu hiệu để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được duyệt, qua đó xác định liệu người dân có xây dựng theo quy hoạch hay không. Cùng Luật LVN Group tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây

LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án là gì?

Đơn đề nghị cấp phép xây dựng dự án là văn bản của cá nhân  gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị cấp giấy phép cho dự án.

Đơn đề nghị cấp phép xây dựng dự án thể hiện mong muốn của cá nhân  được cấp giấy phép xây dựng dự án và là một trong những căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho chủ dự án.

2. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án chi tiết nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …….

– Người đại diện: ……. Chức vụ (nếu có): ….

– Địa chỉ liên hệ: …

– Số nhà: … Đường/phố… Phường/xã ……

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ….

– Số điện thoại: ….

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ….

– Lô đất số: ….. Diện tích .…. m2.

– Tại số nhà: … Đường/phố …

– Phường/xã … Quận/huyện ….

– Tỉnh, thành phố: …

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: … Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng: … m2.

– Cốt xây dựng: ….. m

– Tổng diện tích sàn: …..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: … Cấp công trình: …

– Tổng chiều dài công trình: ….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: …..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: …..m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ….. Cấp công trình: ….

– Diện tích xây dựng: ….m2.

– Cốt xây dựng: ….m

– Chiều cao công trình: ….m

3.4 Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: ….. Cấp công trình: …..

– Diện tích xây dựng: ….m2.

– Cốt xây dựng: ….m

– Chiều cao công trình: ….m

– Nội dung quảng cáo: ….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ….m2.

– Tổng diện tích sàn: ….m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ….. Cấp công trình: ….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ….m2.

– Tổng diện tích sàn: ….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: …. Cấp công trình: ….

+ Diện tích xây dựng: ….m2.

+ Cốt xây dựng: …..m

+ Chiều sâu công trình: ….m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ….ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …. Cấp công trình: …..

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ….m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ….m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn)….

– Độ sâu công trình: …..m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: …..

+ Đã được: …..phê duyệt, theo Quyết định số: ….. ngày …..

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: …. Cấp công trình: …..

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ….

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

-Công trình cần di dời:

-Loại công trình: …. Cấp công trình: ….

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ….m2.

-Tổng diện tích sàn: ….m2.

-Chiều cao công trình: ….m2.

-Địa Điểm công trình di dời đến: ….

-Lô đất số: …. Diện tích ….m2.

-Tại: ….. Đường: ….

-Phường (xã) ….. Quận (huyện) ….

-Tỉnh, thành phố: ….

-Số tầng: ….

4.Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:….

– Tên đơn vị thiết kế: ….

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …. Cấp ngày ….

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ….

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …..do … Cấp ngày: ….

– Địa chỉ: …

– Điện thoại: ….

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ….cấp ngày ….

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…. tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

 … ngày …tháng … năm …

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án:

– Ghi rõ về chủ đầu tư;

– Ghi rõ thông tin công trình;

– Ghi rõ nội dung đề nghị cấp phép đối với công trình không theo tuyến, Đối với công trình theo tuyến trong đô thị,Đối với công trình quảng cáo,… như: loại công trinh, diện tích, tổng diện tích, chiều cao,…

4. Quy định về xin giấy phép xây dựng:

Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng

Công trình xây dựng theo quy hoạch, công trình chỉ nằm trên 1 đơn vị hành chính cấp tỉnh, công trình không phải công trình bí mật nhà nước

Công trình không thuộc dự án đầu tư được Thủ tướng, bộ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các cấp đầu tư

Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị không phù hợp với quy hoạch

Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nhưng không có quy hoạch chi tiết 1/500 và không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không được thẩm định thiết kế xây dựng;

Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn, ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt

Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô trên 07 tầng và tổng diện tích mặt sàn trên 500 m2 không có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực đã quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa

Công trình xây dựng chính;

Các công trình xây dựng còn lại trừ các công trình quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014.

– Sửa chữa, cải tạo:  Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình mà hậu quả dẫn đến làm thay đổi kết cấu chịu lực, thay đổi công năng sử dụng, làm ảnh hưởng tới môi trường và ảnh hưởng tới an toàn công trình. Ví dụ: sửa chữa nhà vệ sinh, lắp đặt hệ thống sưởi nền nhà,…

– Di dời công trình: Khi muốn di dời công trình thì bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng theo quy định.

Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm:

– Đơn đề nghị xin cấp phép xây dựng

– Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (hoặc tệp tin chứa bản chụp chính)

– Bản sao bản vẽ kỹ thuật được phê duyệt theo quy định Luật Xây dựng (bao gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mắt cắt đứng của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200)

– Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm)

– Bản cam kết đảm bảo an toàn cho các công tình liền kề của chủ đầu tư (áp dụng với công trình xây dựng có công trình liền kề)

Hồ sơ được nộp tại UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày với nhà ở riêng lẻ nếu có phát sinh thì không được thêm quá 10 ngày.

Vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng

Xây dựng sai nội dung cấp phép có bị phạt?

Có một số trường hợp được cấp giấy phép xây dựng nhưng trong quá trình thi công lại làm sai thiết kế ban đầu đã được cấp phép. Tuy không làm thay đổi diện tích, kết cấu …công trình nhưng liệu có bị phạt?

Theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:

-Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;

-Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;

-Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Muốn xây nhà không cần bản vẽ có sao không?

Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 có hiệu lực từ 01/01/2015 quy định thì khi xin cấp phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ thì trong bộ hồ sơ bao gồm cả bản vẽ thiết kế xây dựng. Do đó, khi bạn xây nhà bắt buộc phải có bản vẽ thiết kế công trình nhà ở của bạn để có thể xin cấp phép xây dựng tại địa phương.

Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như những thắc mắc và giải đáp chi tiết về giấy phép xây dựng. Hy vọng giúp ích được các bạn trong quá trình thi công!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com