Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp là gì? Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp để làm gì? Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp 2021? Hướng dẫn viết đơn? Thủ tục xin cấp lại mã số thuế Doanh nghiệp?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp vậy khi mã số thuế của Doanh nghiệp bị mất, bị thu hồi …hay bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cần làm gì để xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp và mẫu đơn xin cấp lại mã số thuê doanh nghiệp như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết.

LVN Group tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.0191

1. Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp là gì?

mẫu đơn xin cấp lại mã số thuê doanh nghiệp là mẫu đơn với các nội dung thông tin Doanh nghiệp đã đăng kí với các lí do để xin cấp lại mã số thuế từ cơ quan quản lý thuế

Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp là mẫu đơn được lập ra để xin được cấp lại mã số thuế doanh nghiệp. Mẫu nêu rõ thông tin của người làm đơn, nội dung xin cấp lại để gửi lên cơ quan có thẩm quyền xem xét.

2. Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–0o0———

…., ngày…tháng….năm….

ĐƠN XIN CẤP LẠI MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP

Kính gửi:

– Cơ quan quản lý thuế…

Căn cứ:

– Thông tư 80/2012/TT-BTC

Tôi tên là:…

Sinh ngày:……

Là người đại diện theo pháp luật của công ty:………

Chức vụ:……

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:..…..Nơi cấp:……… cấp ngày……tháng…..năm……

Địa chỉ thường trú:…

Địa chỉ hiện tại:…….

Số điện thoại:………

Thông tin cụ thể về doanh nghiệp: Tên công ty:……

1/ Loại hình doanh nghiệp:……

2/ Giấy chứng nhận đầu tư số:…………….cấp ngày……….tháng………năm…….…

3/ Địa chỉ trụ trở chính:………

.4/ Điện thoại:…. Fax:…

5/ Đại diện theo pháp luật:….

Chức vụ:…

Lý do viết đơn:

Do …. vì vậy……………… quyết định giải thể Công ty tại Việt Nam vào ……., ngày……tháng……năm…… theo quy định của pháp luật Việt Nam. Từ ngày công ty nhận được quyết định đóng mã số thuế doanh nghiệp của cơ quản lý thuế, tính đến nay cũng mới được có………………………. tháng. Xét thấy Điều 14 thông tư số 80/2012/TT-BTC hướng dẫn luật quản lý thuế về đăng ký thuế có quy định:“ ……Tổ chức sau khi đã làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nếu họa t động trở lại phải thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã sô thuế mới”. Nhưng vì công ty mới chỉ thực hiện thủ tục đóng mã số thuế xong nghiệp trong một thời gian ngắn như vậy. Nên tôi kính mong cơ quan quản lý thuế……………………………………………………………..xem xét, cân nhắc cho trường hợp của doanh nghiệp được cấp lại mã số thuế doanh nghiệp. Để tránh được rủi ro pháp luật, cũng như tiết kiệm được thời gian tối ưu cho hai bên

Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn/ Người địa diện theo pháp luật

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn làm đơn

– Ghi đây đủ thông tin Doanh nghiệp:

Thông tin cụ thể về doanh nghiệp: Tên công ty:……

1/ Loại hình doanh nghiệp:……

2/ Giấy chứng nhận đầu tư số:…………….cấp ngày……….tháng………năm…….…

3/ Địa chỉ trụ trở chính:………

4/ Điện thoại:…. Fax:…

5/ Đại diện theo pháp luật:….

Chức vụ:…

– Nêu rõ lí do xin cấp lại…

– Gửi đơn lên cơ quan quản lý thuế

5. Thủ tục xin cấp lại mã số thuế Doanh nghiệp

Căn cứ vào thông tư Số: 95/2016/TT-BTC Hướng dẫn về đăng kí thuế điều 20 quy định về “Khôi phục mã số thuế” quy định như sau:

Các trường hợp khôi phục mã số thuế

+ Người nộp thuế là tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương, cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương.

+ Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh ở tình trạng cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; cơ quan quản lý nhà nước khác chưa ban hành văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương, người nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan thuế khôi phục mã số thuế và cam kết thanh toán các nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, chấp hành việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

+  Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế, đề nghị được tiếp tục hoạt động trở lại.

+ Cơ quan thuế xác định người nộp thuế không thuộc trường hợp phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế do lỗi của cơ quan thuế.

Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế gồm:

+ Trường hợp người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác đề nghị khôi phục mã số thuế do cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương.

Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không cần chứng thực văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan có thẩm quyền.

–  Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đề nghị khôi phục mã số thuế sau khi cơ quan thuế có Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký và chưa có Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan nhà nước có liên quan.

Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.

– Trường hợp người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đề nghị khôi phục mã số thuế đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế, người nộp thuế đề nghị được tiếp tục hoạt động trở lại.

Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.

Xử lý khôi phục mã số thuế và trả kết quả

– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế trong trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này hoặc ngay sau khi phát hiện việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế sai do lỗi của cơ quan thuế theo qui định tại Điểm d Khoản 2 Điều này, cơ quan thuế thực hiện:

+  Lập Thông báo khôi phục mã số thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế.

+ In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Cơ quan thuế thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế cho người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo khôi phục mã số thuế.

– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, cơ quan thuế lập danh sách các hồ sơ khai thuế còn thiếu, tình hình sử dụng hóa đơn, số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có) và thực hiện xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hóa đơn theo quy định, đồng thời thực hiện xác minh thực tế tại địa chỉ trụ sở kinh doanh của người nộp thuế và lập Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký theo hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế (người nộp thuế phải ký xác nhận vào Biên bản), đồng thời người nộp thuế phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.

– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế chấp hành đầy đủ các hành vi vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, nộp đủ số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có), cơ quan thuế thực hiện:

+ Lập Thông báo khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế.

+ In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Thông báo khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế được gửi người nộp thuế (theo địa chỉ nhận thông báo thuế đã đăng ký; địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng thành viên của công ty hợp danh; địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế qua mạng – nếu có); cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Viện Kiểm sát, cơ quan Công an trên địa bàn; cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo, đồng thời thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế trong trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này, cơ quan thuế lập danh sách các hồ sơ khai thuế còn thiếu, tình hình sử dụng hoá đơn, số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có) và thực hiện xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hoá đơn theo quy định.

– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế chấp hành đầy đủ các hành vi vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, nộp đủ số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có), cơ quan thuế thực hiện:

+ Lập Thông báo khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế.

+ In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

+ Cơ quan thuế thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế cho người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo khôi phục mã số thuế.

– Mã số thuế nộp thay sẽ được tự động khôi phục khi mã số thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế cập nhật vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com