Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất

Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất

Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? Hướng dãn làm Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? Thông tin pháp lý liên quan về cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Có thể thấy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính  Nhà nước, ghi nhận một số thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp và là cơ sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước. Muốn đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cần làm gì và Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như thế nào?

LVN Group tư vấn luật hình sự miễn phí trên toàn quốc: 1900.0191

1. Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

– Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là mẫu giấy với cac nội dung và thông tin về đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình hoạt – động sản xuất kinh doanh. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản xác nhận Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

2. Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

TÊN DOANH NGHIỆP

——–——–——–

………, ngày …… tháng ….. năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP ĐỔI SANG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. Trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, đề nghị cập nhật, bổ sung mã ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đối với những ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh như sau1:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

Các giấy tờ gửi kèm:

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

3. Hướng dẫn làm Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Phần đầu

– Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên doanh nghiệp;

– Tên đơn: Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

– Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố;

– Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp/ mã số thuế, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp/ nơi cấp;

Phần giữa

– Đề nghị được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về đăng ký doanh nghiệp và cập nhật, bổ sung mã ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với những ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh;

Phần cuối

– Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

– kí của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

4. Thông tin pháp lý liên quan cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Căn cứ vào thông tư Số: 01/2013/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp quy định :

Tại Điều 7. Đăng ký để được cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Những doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trước ngày Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và những doanh nghiệp đã được Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, doanh nghiệp có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II-13 ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Ngoài ra tại nghị định  Số: 43/2010/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp như sau:

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp

1. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a) Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;

c) Danh sách thành viên theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và bản saohợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

d)Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty được chuyển đổi.

2. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a) Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;

c) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức hoặc bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân khác quy định tại Điều 24 Nghị định này đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân;

d) Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp; bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Doanh nghiệp

đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty;

e) Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty được chuyển đổi.

3. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a) Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

b) Điều lệ công ty;

c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 23 của Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản saohợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của doanh nghiệp được chuyển đổi.

4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a) Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp;

b) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

c) Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi;

d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông và các giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Doanh nghiệp;

đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thoả thuận góp vốn đầu tư.

Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty được chuyển đổi. Trên đây là thông tin của chúng tôi về Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất, hướng dẫn làm Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com