Mẫu hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của ngân hàng mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của ngân hàng mới nhất

Mẫu hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của ngân hàng mới nhất

Những vấn đề liên quan đến vay tín dụng đặc biệt? Hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng là gì? Mẫu hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng?

Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và các tổ chức tín dụng, với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Khi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, cá nhân (bên đi vay đặc biệt) muốn thực hiện việc vay tín dụng đặc biệt với Ngân hàng Nhà nước thì họ phải ký với Ngân hàng Nhà nước hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt. Vậy Hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt là gì? Cách thức soạn thảo hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt cần lưu ý những vấn đề gì?

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư số 01/2018/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

LVN Group tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.0191

1. Những vấn đề liên quan đến vay tín dụng đặc biệt:

Bên đi vay đặc biệt (sau đây gọi là bên đi vay) là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

Lãi suất cho vay đặc biệt ưu đãi (sau đây gọi là lãi suất ưu đãi) là lãi suất thấp hơn lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm khoản cho vay đặc biệt được giải ngân, gia hạn.

Tại Điều 4, Thông tư số 01/2018/TT-NHNN quy định về nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt

“1. Mức cho vay đặc biệt; thời hạn cho vay đặc biệt; mục đích sử dụng khoản cho vay đặc biệt; lãi suất cho vay đặc biệt; lãi suất gia hạn cho vay đặc biệt; lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn; miễn, giảm tiền lãi cho vay đặc biệt; việc xử lý đối với khoản cho vay đặc biệt (bao gồm cả việc gia hạn khoản cho vay đặc biệt) thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật số 17/2017/QH14 (sau đây gọi là quyết định của Thủ tướng Chính phủ), phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt. Trường hợp quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt không quy định thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

2. Việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

Ngoài ra tại Điều 5,Thông tư số 01/2018/TT-NHNN quy định các trường hợp cho vay đặc biệt:

“1. Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trong thời gian tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả trường hợp tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt;

b) Cho vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ phục hồi đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô theo phương án phục hồi đã được phê duyệt;

c) Cho vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ phục hồi đối với ngân hàng thương mại theo phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt;

d) Cho vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% đối với ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc trước ngày Luật số 17/2017/QH14 có hiệu lực theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

đ) Cho vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% đối với ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc trước ngày Luật số 17/2017/QH14 có hiệu lực sau chuyển nhượng theo phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt.

2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trong thời gian tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả trường hợp tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt;

b) Cho vay đặc biệt theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ thanh khoản đối với công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô từ Quỹ dự phòng nghiệp vụ khi công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trước khi phương án cơ cấu lại được phê duyệt;

c) Cho vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ phục hồi đối với công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô từ Quỹ dự phòng nghiệp vụ theo phương án phục hồi đã được phê duyệt.

3. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trong thời gian tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả trường hợp tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt;

b) Cho vay đặc biệt theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ thanh khoản đối với quỹ tín dụng nhân dân từ Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân khi quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trước khi phương án cơ cấu lại được phê duyệt;

c) Cho vay đặc biệt với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ phục hồi đối với quỹ tín dụng nhân dân từ Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo phương án phục hồi đã được phê duyệt.

4. Tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trong thời gian tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả trường hợp tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt;

b) Cho vay đặc biệt để hỗ trợ phục hồi đối với tổ chức tín dụng theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.”

2. Hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng là gì?

Hợp đồng cho vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng là sự thỏa thuận giữa một bên là Ngân hàng Nhà nước và một bên là tổ chức tín dụng  đi vay. Hợp đồng lập ra nhằm xác nhận việc các tổ chức tín dụng ký kết với Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc vay tín dụng. Hợp đồng vay tín dụng đặc biệt là hợp đồng có giá trị pháp lý cao nhất để ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên.

Nội dung chính của hợp đồng bao gồm:

– Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng

– Số tiền cho vay, lãi suất cho vay

– Thời hạn cho vay đặc biệt

– Mục đích sử dụng tiền cho vay

– Việc trả nợ khoản vay đặc biệt

– Hiệu lực của hợp đồng.

3. Mẫu hợp đồng vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

HỢP ĐỒNG CHO VAY ĐẶC BIỆT

Số: ……

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-NHNN ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi là Thông tư số 01/2018/TT-NHNN);

Căn cứ Văn bản số … ngày … tháng … năm … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay đặc biệt đối với …… (tên tổ chức tín dụng),

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm:

Bên cho vay (Bên A): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố …)

Địa chỉ: …..

Điện thoại: ………Fax: ………..

Số tài khoản thanh toán tiền vay: …………

Tên người đại diện: ………Chức vụ: ………..

Bên đi vay (Bên B): Tên tổ chức tín dụng đi vay

Địa chỉ: …

Điện thoại: …………………. Fax: .………………..

Số tài khoản tiền gửi: …………. …….. Mở tại: …………………

Tên người đại diện: …………………. Chức vụ: .…………..

Hai bên thống nhất việc Bên A cho vay đặc biệt đối với Bên B theo các nội dung sau:

Điều 1. Số tiền cho vay đặc biệt

– Bằng số: ……..

– Bằng chữ: ……..

Điều 2. Lãi suất cho vay đặc biệt:

– Lãi suất cho vay đặc biệt: …

– Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn: …

Điều 3. Thời hạn cho vay đặc biệt

– Thời hạn cho vay đặc biệt: …

– Thời hạn cho vay tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết thì thời hạn cho vay đặc biệt được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

Điều 4. Mục đích sử dụng tiền vay

Điều 5. Việc trả nợ khoản vay đặc biệt

Điều 6. Các cam kết, thỏa thuận:

– Bên B tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-NHNN.

– Trong trường hợp Bên B không trả hết nợ gốc, nợ lãi đúng hạn và không được gia hạn, Bên A sẽ thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-NHNN.

– Các cam kết, thỏa thuận khác (nếu có): …

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN ĐI VAY NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐI VAY

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN CHO VAY

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng vay tín dụng đặc biệt của Ngân hàng:

Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu cầu các bên ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin: Ngân hàng( địa chỉ, số điện thoại, Fax, số tài khoản thanh toán khoản vay, tên người đại diện, chức vụ); Tổ chức tín dụng đi vay( tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản gửi tiền, tên người đại diện, chức vụ).

Điều 1. số tiền cho vay sẽ được ghi cả bằng chữ và bằng số.

Điều 2. Lãi suất cho vay đặc biệt: phần này được quy định rõ ràng trong thông tư số 01/2018/TT-NHNN

– Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn cho vay đặc biệt là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm khoản cho vay đặc biệt được giải ngân, gia hạn;

– Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn của khoản vay ngay trước thời điểm chuyển quá hạn, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này

Điều 3. Thời hạn cho vay đặc biệt: Hợp đồng ghi rõ thời hạn cho vay đặc biệt, thời hạn này tính cả ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết.

Điều 4. Bên tổ chức tín dụng đi vay phải nêu rõ mục đích sử dụng đối với khoản tiền vay là gì. Mục đích sử dụng phải đúng với quy định của pháp luật .

Điều 5. Việc trả nợ khoản vay đặc biệt: Khi khoản vay đặc biệt đến hạn, bên đi vay phải trả hết nợ gốc, lãi vay đặc biệt cho bên cho vay. Bên đi vay có thể trả nợ vay đặc biệt trước hạn. Nếu bên đi vay không đủ nguồn để trả hết nợ vay đặc biệt cho nhiều bên cho vay thì trả nợ theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Các bên đọc lại hợp đồng và sau khi thống nhất thì sẽ tiến hàn ký kết hợp đồng và cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trên. Hợp đồng được lập thành 4 bản có giá trị như nhau và mỗi bên giữ hai bản để tiện cho việc thực hiện hợp đồng và theo dõi tiến độ thực hiện của bên còn lại. Hợp đồng phải có nội dung và hình thức đúng như quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com