Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công mới nhất

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công mới nhất

Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội là gì? Chủ thể và đối tượng của hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội? Ý nghĩa của hợp đồng cung cấp trợ giúp xã hội? Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng?

Trong xã hội vẫn còn có những đối tượng yếu thế cần nhận được sự trợ giúp của xã hội. Nhà nước ta đã có những quy định liên quan đến trợ giúp xã hội cho những đối tượng này. Việc trợ giúp này cũng được thể hiện qua hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội. Hợp đồng quy định những điều khoản liên quan đến trợ giúp xã hội giữa cơ sở trợ giúp xã hội đối với các đối tượng được trợ giúp. Vậy pháp luật quy định về hợp đồng này như thế nào?

Cơ sở pháp lý:

– Nghị định số 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.

LVN Group tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.0191

1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội là gì?

Trợ giúp xã hội được hiểu là những sự giúp đỡ, trợ giúp của cộng đồng, của Nhà nước đến với các đối tượng yếu thế trong xã hội thông qua hình thức hỗ trợ về điều kiện sinh sống, về vật chất để các đối tượng trong diện được trợ giúp có thể phát huy khả năng tự bản thân lo liệu được cuộc sống, vượt qua được những khó khăn, và có thể dần tái hòa nhập vào cộng đồng.

Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội là sự thỏa thuận giữa cơ sở trợ giúp xã hội với đại diện của đối tượng được trợ giúp xã hội về những quy định liên quan đến việc trợ giúp xã hội đối với đối tượng được trợ giúp xã hội.

Cơ sở trợ giúp xã hội bao gồm: Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật; Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội.

2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội là gì?

Chủ thể của hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội là cơ sở trợ giúp xã hội và đại diện của đối tượng trợ giúp xã hội.

Theo Điều 4 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của cơ sở trợ cấp xã hội phải đáp ứng:

“1. Cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

2. Cơ sở có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó;

b) Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3. Trụ sở hoạt động của cơ sở phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ cụ thể.”

Theo Điều 6 Nghị định này, Đối tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội

“1. Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:

a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;

b) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú.

3. Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012, Nghị định số111/2013/NĐ-CPngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

4.Những người không thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này nhưng có nhu cầu được trợ giúp xã hội, tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp kinh phí (sau đây gọi chung là đối tượng tự nguyện).

5. Các đối tượng khác theo chương trình, đề án hỗ trợ hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.”

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội:

Theo Điều 7 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội được quy định như sau:

“1. Cung cấp các dịch vụ khẩn cấp

a) Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp;

b) Đánh giá các nhu cầu của đối tượng; sàng lọc và phân loại đối tượng. Trường hợp cần thiết thì chuyển gửi đối tượng tới các cơ sở y tế, giáo dục, cơ quan công an, tư pháp hoặc các cơ quan, tổ chức phù hợp khác;

c) Bảo đảm sự an toàn và đáp ứng các nhu cầu khẩn cấp của đối tượng như: Nơi cư trú tạm thời, thức ăn, quần áo và đi lại.

2. Tham vấn, trị liệu rối nhiễu tâm trí, khủng hoảng tâm lý và phục hồi thể chất cho đối tượng.

3. Tư vấn và trợ giúp đối tượng thụ hưởng các chính sách trợ giúp xã hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức phù hợp khác để bảo vệ, trợ giúp đối tượng; tìm kiếm, sắp xếp các hình thức chăm sóc.

4. Xây dựng kế hoạch can thiệp và trợ giúp đối tượng; giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp, trợ giúp và điều chỉnh kế hoạch.

5. Tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn, không tự lo được cuộc sống và không có điều kiện sinh sống tại gia đình, cộng đồng;

6. Cung cấp dịch vụ điều trị y tế ban đầu.

7. Tổ chức hoạt động phục hồi chức năng, trợ giúp các đối tượng trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao, các hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng nhóm đối tượng lao động sản xuất theo quy định của pháp luật.

8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức để dạy văn hóa, dạy nghề, giáo dục hướng nghiệp nhằm giúp đối tượng phát triển về thể chất, trí tuệ, nhân cách và hòa nhập cộng đồng.

9. Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội và nâng cao năng lực

a) Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội để giúp đối tượng phát triển khả năng tự giải quyết các vấn đề, bao gồm cả giáo dục kỹ năng làm cha mẹ cho những đối tượng có nhu cầu; đào tạo kỹ năng sống cho trẻ em và người chưa thành niên;

b) Hợp tác với các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xã hội cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội hoặc làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;

c) Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo cung cấp kiến thức, kỹ năng cho các nhóm đối tượng có nhu cầu.

10. Quản lý đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

11. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn và bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi.

12. Phát triển cộng đồng

a) Liên hệ với người dân, chính quyền các cấp trong việc xác định các vấn đề của cộng đồng để xây dựng chương trình, kế hoạch trợ giúp cộng đồng;

b) Đề xuất chính sách với các cơ quan có thẩm quyền;

c) Xây dựng mạng lưới nhân viên, tình nguyện viên công tác xã hội.

13. Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức.

14. Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương đưa đối tượng đủ điều kiện hoặc tự nguyện xin ra khỏi cơ sở trở về với gia đình, tái hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ, tạo điều kiện cho đối tượng ổn định cuộc sống.

15. Quản lý tài chính, tài sản, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật.

16. Tổ chức vận động và tiếp nhận sự hỗ trợ tài chính, hiện vật của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để thực hiện các hoạt động của cơ sở.

17. Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ theo yêu cầu và các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền quyết định.”

Theo Điều 8 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP Quyền hạn của cơ sở trợ giúp xã hội

“1. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho người có nhu cầu theo quy định.

2. Từ chối yêu cầu cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho đối tượng nếu không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ sở, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.

3. Lựa chọn các biện pháp nghiệp vụ trợ giúp xã hội để trợ giúp đối tượng theo quy định của pháp luật,

5. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”

4. Ý nghĩa của hợp đồng cung cấp trợ giúp xã hội:

Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ cấp xã hội được ký kết thể hiện sự trợ giúp của cộng đồng, của Nhà nước đến với các đối tượng yếu thế trong xã hội thông qua hình thức hỗ trợ về điều kiện sinh sống, về vật chất để các đối tượng trong diện được trợ giúp có thể phát huy khả năng tự bản thân lo liệu được cuộc sống.

5. Mẫu hợp đồng cung cấp trợ giúp xã hội:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…., ngày…tháng…năm 20…

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại ………………….(tên cơ sở)

Căn cứ Nghị định số…./2017/NĐ-CP ngày…tháng…năm… của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 20…, tại ……., chúng tôi gồm có:

1. Đại diện (Tên cơ sở), Bên A:

– Ông/bà ……. Giám đốc

– Ông/bà …….

– Ông/bà ……

– Địa chỉ: ……

2. Đại diện cho đối tượng, Bên B:

– Ông/bà ……..là……..

– Ông/bà……..là………

– Địa chỉ: ………

Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:

Điều 1. Trách nhiệm của (Tên cơ sở) ………… tiếp nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu:

(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh kèm theo)

Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng …………….. nhà ……………. (hoặc tổ, nhóm ………..)

Mức sinh hoạt phí …………….. đ/ngày (hoặc tháng)

Điều 2. Trách nhiệm của đối tượng: Trong thời gian sóng tại ……..ông/bà phải tuân thủ các nội quy, quy định của cơ sở và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.

Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh phí:

1. Thời hạn hợp đồng:

Từ ngày tháng …. năm …. đến ngày …. tháng năm ………

2. Kinh phí:

Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là ………

đồng/tháng. Thời gian đóng …/lần, lần thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).

Hợp đồng này được làm thành 04 bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH

(Ký, đóng dấu)

6. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:

Căn cứ hợp đồng: hai bên ghi rõ căn cứ hợp đồng, căn cứ hợp đồng dựa vào nội dung hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của luật nào;

Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;

Bên cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bên đại diện cho đối tượng cần trợ giúp ghi rõ thông tin tên, chức vụ, địa chỉ;

Điều 1: Trách nhiệm của cơ sở tiếp nhận trợ giúp: ghi rõ mức phí sinh hoạt;

Điều 2: Trách nhiệm của người được tiếp nhận về việc tuân thủ các nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp;

Điều 3: Thời hạn hợp đồng và kinh phí .

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com