Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế chi tiết nhất

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế chi tiết nhất

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế là gì? Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế? Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế? Một số quy định về quản chế?

Trên thực tế và theo quy định của pháp luật hiện hành, về bản chất ta có thể hiểu quản chế là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định, có sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương đó. Trong thời gian quản chế, người bị kết án sẽ bị tước một số quyền công dân cơ bản đó là không được tự ý ra khỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân và bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. Để các chủ thể thực hiện án phạt quản chế cơ quan có thẩm quyền cần phải ban hành nẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế.

LVN Group tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.0191

1. Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế là gì?

Hiện nay, hoạt động đấu tranh, phòng chống tội phạm được thực hiện nghiêm túc, mạnh mẽ trong những năm vừa qua, có sự phối kết hợp của nhiều cá nhân, tổ chức, thành phần trong xã hội. Tuy nhiên tội phạm hiện nay được thực hiện ngày càng tinh vi, đe dọa hoặc gây ra thiệt hại lớn cho các cá nhân, tổ chức. Việc đưa ra các quy định về hình phạt quản chế đã góp phần quan trọng trong quá trình phòng chống tội phạm. Để đảm bảo hoạt động và giá trị pháp lý của hình phạt này cơ quan có thẩm quyền cần ban hành các biểu mẫu cụ thể để ghi chép lại về quá trình này. Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế được ra đời trong hoàn cảnh đó và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.

Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế là mẫu biên bản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích đưa ra quyết định thi hành án hình phạt quản chế đối với người bị kết án phạt tù. Mẫu nêu rõ thông tin cơ quan Tòa án ra quyết định, thời hạn quản chế theo bản án của Tòa án, ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi quản chế., nội dung quyết định thi hành án hình phạt quản chế, thông tin đối tượng bị thi hành án hình phạt bổ sung quản chế,…

2. Mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế:

TÒA ÁN…..(1)

Số: ……/……/QĐ-CA(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày…… tháng…… năm….

QUYẾT ĐỊNH

THI HÀNH ÁN HÌNH PHẠT QUẢN CHẾ

CHÁNH ÁN TÒA ÁN……

Căn cứ vào các điều …. của Bộ luật tố tụng hình sự

Căn cứ vào Nghị định số …/NĐ-CP ngày … của Chính phủ “Hướng dẫn thi hành các hình phạt cấm cư trú và quản chế”,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Thi hành án hình phạt bổ sung quản chế là………(3) tại….(4), kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù về tội (các tội)………………

Tại bản án hình sự……….(5) số……… ngày…… tháng…… năm………….của Tòa……….

Đối với người bị kết án…… sinh ngày…… tháng…… năm……..

Trú tại:………. (6)

Con ông…… và bà……….

2. Người bị kết án phải đến địa phương là nơi quản chế ngay sau khi chấp hành xong hình phạt tù và trình diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi quản chế; xuất trình quyết định này và giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt tù.

3. Ủy ban nhân dân………. (7) thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

– Người bị kết án;

-UBND…….;

– VKS………;

– Lưu hồ sơ THA.

CHÁNH ÁN

(ký tên)

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thi hành án hình phạt quản chế:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định thi hành án hình phạt quản chế (ví dụ: Số: 17/2007/QĐ-CA).

(3) Ghi thời hạn quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(4) Ghi đầy đủ tên xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người bị kết án bị quản chế theo bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(5) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(6) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.

(7) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi quản chế.

4. Một số quy định về quản chế:

Theo Điều 38 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định về quản chế có nội dung như sau:

– Quản chế là buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định, có sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương. Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ý ra khỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân theo Điều 39 của Bộ luật này và bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

– Hiện nay, việc áp dụng biện pháp quản chế được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia, người tái phạm nguy hiểm hoặc trong những trường hợp khác do Bộ luật hình sự năm 2015 quy định.

– Thời hạn quản chế theo quy định của pháp luật là từ một năm đến năm năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.

Như vậy, ta nhận thấy hình phạt quản chế chính là một hình thức cư trú bắt buộc, nhưng kèm theo điều kiện là phải cải tạo ở nơi cư trú, có sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương nơi họ đến cư trú sau khi chấp hành xong hình phạt tù.

Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ý ra khỏi nơi cư trú và bị tước một số quyền công dân, bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. Trong thực tiễn, việc thi hành hình phạt quản chế còn gặp phải nhiều khó khăn vì thường bản án không tuyên cụ thể là buộc người bị kết án phải cư trú, làm ăn sinh sống ở địa phương nào hay bị tước những quyền công dân, cấm hành nghề nào mà thường chỉ tuyên một cách chung chung.

Thi hành án phạt quản chế là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật thi hành án hình sự 2019 buộc người chấp hành án phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và Nhân dân địa phương theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Theo Điều 112 Luật Thi hành án hình sự năm 2019 đã đưa ra quy định thủ tục thi hành án phạt quản chế như sau:

– Hai tháng trước khi hết thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân có hình phạt bổ sung là quản chế, Giám thị trại giam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về nội dung quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Thi hành án hình sự năm 2019 (bao gồm kết quả chấp hành án phạt tù, hình phạt bổ sung mà phạm nhân còn phải chấp hành và thông tin cần thiết khác có liên quan để xem xét, sắp xếp, tạo lập cuộc sống bình thường cho người đó) cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó về cư trú để chấp hành án phạt quản chế.

– Khi phạm nhân có hình phạt bổ sung là quản chế chấp hành xong án phạt tù, trại giam phải giao người bị quản chế kèm theo bản sao bản án, bản sao quyết định thi hành án, giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù, nhận xét kết quả chấp hành án phạt tù và tài liệu có liên quan cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó về cư trú. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải giao ngay người đó cho Ủy ban nhân dân cấp xã để kiểm soát, giáo dục.

– Cần lưu ý trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận người chấp hành án, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải lập hồ sơ thi hành án phạt quản chế và sao gửi các tài liệu cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:

+ Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

+ Bản sao quyết định thi hành án phạt tù.

+ Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù.

+ Biên bản giao người bị quản chế.

+ Tài liệu về quá trình chấp hành án phạt tù và tài liệu khác có liên quan.

– Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu trong hồ sơ được quy định bên trên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú có trách nhiệm triệu tập người chấp hành án và yêu cầu cam kết việc chấp hành án, lập hồ sơ kiểm soát, giáo dục người chấp hành án phạt quản chế. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:

+ Các tài liệu theo hồ sơ nêu trên.

+ Cam kết của người chấp hành án phạt quản chế.

+ Nhận xét về quá trình chấp hành án phạt quản chế.

+ Biên bản vi phạm nghĩa vụ của người chấp hành án (nếu có).

+ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với người chấp hành án (nếu có).

+ Quyết định của Tòa án về miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại (nếu có).

+ Các loại tài liệu khác có liên quan.

– Cần lưu ý rằng kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án về miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại trước khi hết thời hạn quản chế ba ngày hoặc trong thời hạn ba ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã bàn giao hồ sơ kiểm soát, giáo dục cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt quản chế. Giấy chứng nhận cần phải được gửi cho người chấp hành án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Sở Tư pháp nơi cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt quản chế có trụ sở theo quy định của pháp luật.

– Trong trường hợp người chấp hành án quản chế chết, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú thông báo cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thông báo cho Tòa án đã ra quyết định thi hành án.

Pháp luật quy định kể từ ngày nhận được thông báo và trong thời hạn ba ngày làm việc, Tòa án đã ra quyết định thi hành án phải ra quyết định đình chỉ thi hành án và gửi cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Viện kiểm sát cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com