Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01)

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01)

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản là gì? Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản theo mẫu MQĐ 01? Hướng dẫn làm Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản? Một số quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản?

Xử phạt vi phạm hành chính là biện pháp để bắt buộc những người vi phạm hành chính phải chiu trách nhiệm đối với các lỗi vi pham do chu thể đó gây ra, Việc xử phạt vi phạm hành chính phải được lập thành biên bản, trong đó có nhũng trường hợp do pháp luật quy định về Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản. Vậy cụ thể để biết Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản được lập như thế nào?

Cơ sở pháp lý: Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung 2020

LVN Group tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.0191

1. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản là gì?

Xử phạt vi phạm hành chính đây là một khái niệm nhằm chỉ các hoạt động cưỡng chế hành chính cụ thể mang tính quyền lực nhà nước phát sính khi có vi phạm hành chính và biểu hiện ở việc áp dụng các chế tài hành chính do các chủ thể có thẩm quyển thực hiện theo quy định của pháp luật.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản là mẫu với các nội dung và thông tin về quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt mà thuộc các trường hợp không cần lập biên bản theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp cụ thể.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính 01/QĐ-XPKLBB ban hành kèm Thông tư số 07/2019/TT-BCA ngày 20/3/2019 là mẫu quyết định được lập ra để quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản trong các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hình thức xử phạt, nội dung xử phạt.

2. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản theo mẫu MQĐ 01:

Mẫu số 01/QĐ-XPKLBB Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCA ngày 20/3/2019

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….(3)……., ngày ……… tháng ……… năm ……

………………(1)

………………..(2)

Số:…………/QĐ-XPKLBB

Quyển số:…….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số………………….ngày……………./…………/……………quy định (4): ……….

Căn cứ hồ sơ vụ vi phạm do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến (nếu có);

Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số………

ngày……../……..……/…………. (nếu có);

Tôi:……………………Cấp bậc, chức vụ:…………………Đơn vị:………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt bằng hình thức (5): …………………….theo thủ tục không lập biên bản đối với:

Ông(Bà)/Tổ chức(Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):……………………….

Sinh ngày:………………../…………………./………………………Quốc tịch:……………………

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:……………………………

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………

CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:.……………

Ngày cấp:……………………………………….Nơi cấp:………………………………………………

Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (ghi tóm tắt hành vi vi phạm)……………quy định tại:

+ Điểm…………Khoản………..Điều…………..Nghị định……………….Mức tiền phạt:……………….…

+ Điểm…………Khoản………..Điều…………..Nghị định……………….Mức tiền phạt:……………….…

+ Điểm…………Khoản………..Điều…………..Nghị định……………….Mức tiền phạt:……………….…

Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm:……..

Các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có):………

Tổng mức tiền phạt chung là:……….Bằng chữ:…….

Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm (nếu có):………

Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):………..

Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):……..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho Ông (Bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 để chấp hành Quyết định.

a) Trong trường hợp bị phạt tiền, Ông (Bà)/Tổ chức có thể nộp phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính thì Ông (Bà)/Tổ chức phải nộp tiền phạt tại (6)……………….trong thời hạn…………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt; nếu không tự nguyện chấp hành Quyết định này sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là…………….ngày; thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là…………….ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Nếu quá thời hạn trên mà Ông (Bà)/Tổ chức không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

c) Ông (Bà)/Tổ chức bị tạm giữ (7):……..để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt.

d) Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (6)………để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (8)………

4. Gửi cho (9)………để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên

Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm đã nhận Quyết định này lúc…….giờ…..ngày……./……./…….

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản:

(1) Tên cơ quan chủ quản;

(2) Tên đơn vị của người ra quyết định;

(3) Ghi rõ địa danh hành chính;

(4) Tên của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể;

(5) Nếu xử phạt cảnh cáo thì ghi “cảnh cáo”, nếu xử phạt tiền thì ghi “phạt tiền”;

(6) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu;

(7) Trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm giữ theo quy định tại Khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;

(8) Ghi họ tên của cha/mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính;

(9) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định

4. Một số quy định của pháp luật vê xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản:

Tại Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản Luật xử phạt vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung 2020 quy định: 

1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.

Như vậy, đối với các trường hợp phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đén 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì người xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản mà ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 sửa đổi bổ sung 2020 quy định thì quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản phải được giao cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt 01 bản theo quy định. Đối với các Trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo thì quyết định xử phạt còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó theo quy định của pháp luật

Theo đó các Cá nhân và các tổ chức vi phạm nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật. Người thu tiền phạt có trách nhiệm giao chứng từ thu tiền phạt cho cá nhân, tổ chức nộp tiền phạt và phải nộp tiền phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm việc, thời gian được tính kể từ ngày thu tiền phạt theo quy định. Nếu trong trường hợp không có khả năng nộp tại chỗ hoặc thì nộp tại Kho bạc hoặc tài khoản của Kho bạc theo quy định. Ngoài ra căn cứ theo khoản 3 điều 6 Lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính Nghị định Số: 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính quy định cụ thể về vấn đề này.

Theo đó trong các trường hợp đối với một cá nhân, và tổ chức có nhiều hành vi vi phạm, mỗi hành vi vi phạm có mức xử phạt dưới 250.000 đồng đối với cá nhân và dưới 500.000 đồng đối với tổ chức nhưng tổng các mức phạt đối với các hành vi là trên 250.000 đồng đối với cá nhân và trên 500.000 đồng đối với tổ chức thì vẫn phải lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung về Mẫu MQĐ 01: Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đựa trên quyd dịnh của pháp luật hện hành

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com