Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin mới nhất hiện nay - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin mới nhất hiện nay

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin mới nhất hiện nay

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin là gì? Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin? Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin? Một số quy định của pháp luật về cấp giấy phép xuất bản bản tin?

Bản tin là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Muốn được cấp giấy phép xuất bản bản tin thì cần có Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin? vậy làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin như thế nào.

Dịch vụ LVN Group tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.0191

1. Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin là gì?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin là mẫu để điền các nội dung và thông tin về đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin

Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin là mẫu tờ khai được cơ quan tổ chức báo chí lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp giấy phép xuất bản bản tin. Mẫu tờ khai nêu rõ mục đích, nội dung cũng như thể thức xuất bản… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 48/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

CƠ QUAN, TỔ CHỨC

——-

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin:

– Địa chỉ: …….

– Điện thoại: …

Fax: ……….

– Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ……….Cấp ngày: …..

– Cơ quan cấp: …..

2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin: ………

– Họ và tên: …………Sinh ngày: ……….Quốc tịch:……….

– Chức danh: ……..

– Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số:…………. Nơi cấp: ……….

– Địa chỉ liên lạc: …….

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: …..

3. Tên gọi của Bản tin: ……

4. Mục đích xuất bản: ………

5. Nội dung thông tin: ……

6. Đối tượng phục vụ: .

7. Phạm vi phát hành: …….

8. Thể thức xuất bản: …………….

– Kỳ hạn xuất bản: …………..

– Khuôn khổ: ………….

– Số trang: …………..

– Số lượng: …………

– Ngôn ngữ thể hiện: …………..

9. Nơi in: …………….

10. Địa điểm xuất bản Bản tin: ……………

– Địa chỉ: ……….

– Điện thoại: ………….. Fax: ……..

Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

., ngày…tháng….năm…

NGỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TƯỔ CHỨC

(Ký tên, đóng dấu)

3. Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin:

– Ghi các thông tin trong tờ khai đầy đủ

– Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin

– Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin

– Tên gọi của Bản tin

– Mục đích xuất bản

– Nội dung thông tin

– Đối tượng phục vụ

– Phạm vi phát hành

– Thể thức xuất bản

– Người đại diện theo pháp luật của cơ quan tổ chức  ( kí và ghi rõ họ tên)

4. Một số quy định của pháp luật về cấp giấy phép xuất bản bản tin:

4.1 Xuất bản bản tin:

Tại Điều 34. Xuất bản bản tin

1. Bản tin phải bảo đảm các quy định sau đây:

a) Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19cm x 27cm, số trang tối đa là 64 trang. Không được quảng cáo trong bản tin;

b) Phần trên của trang một bản tin phải đề chữ “BẢN TIN”, tên của bản tin sau hoặc dưới chữ “BẢN TIN”, tên cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày, tháng, năm xuất bản bản tin dưới tên của bản tin;

c) Phần cuối của trang cuối bản tin ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy phép xuất bản, nơi in, số lượng, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.

2. Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin gồm:

a) Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin;

b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;

c) Xác định rõ tên bản tin, Mục đích xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;

d) Có địa Điểm làm việc chính thức và các Điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Thông tin và Truyền thông.

Cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản bản tin được quy định trong từng giấy phép nhưng không quá 01 năm kể từ ngày cấp.

Đến thời hạn xuất bản ghi trên giấy phép, cơ quan, tổ chức không xuất bản bản tin thì giấy phép hết hiệu lực; Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy phép. Nếu có nhu cầu xuất bản bản tin thì cơ quan, tổ chức làm thủ tục xin phép lại.

5. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc chấm dứt xuất bản bản tin, cơ quan, tổ chức đã được cấp giấy phép xuất bản bản tin phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp chấm dứt xuất bản bản tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy phép.

6. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Như vậy Xuất bản bản tin phải đảm bảo  Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

4.2. Các hành vi bị nghiêm cấm:

Tại Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm:

1. Đăng, phát thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung:

a) Xuyên tạc, phỉ báng, phủ nhận chính quyền nhân dân;

b) Bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân;

c) Gây chiến tranh tâm lý.

2. Đăng, phát thông tin có nội dung:

a) Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

b) Gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;

c) Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; xúc phạm niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo;

d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế.

3. Đăng, phát thông tin có nội dung kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc.

5. Tiết lộ thông tin thuộc danh Mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật.

6. Thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; thông tin về những chuyện thần bí gây hoang mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng đồng.

7. Kích động bạo lực; tuyên truyền lối sống đồi trụy; miêu tả tỉ mỉ những hành động dâm ô, hành vi tội ác; thông tin không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

8. Thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân; quy kết tội danh khi chưa có bản án của Tòa án.

9. Thông tin ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường về thể chất và tinh thần của trẻ em.

10. In, phát hành, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí, tác phẩm báo chí, nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí đã bị đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, gỡ bỏ, tiêu hủy hoặc nội dung thông tin mà cơ quan báo chí đã có cải chính.

11. Cản trở việc in, phát hành, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí hợp pháp tới công chúng.

12. Đe dọa, uy hiếp tính mạng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhà báo, phóng viên; phá hủy, thu giữ phương tiện, tài liệu, cản trở nhà báo, phóng viên hoạt động nghề nghiệp đúng pháp luật.

13. Đăng, phát trên sản phẩm thông tin có tính chất báo chí thông tin quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 của Điều này.

Căn cứ như trên thì việc xuất bản tin phải lưu ý Các hành vi bị nghiêm cấm trong luật báo chí 2016 và các quy định khác của pháp luật. Trên đây là Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin mới nhất hiện nay, Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin mới nhất hiện nay và các thông tin pháp lý liên quan khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com