Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất?

Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất?

Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất? Danh mục mã ngạch lương Đối với ngạch viên chức mới nhất? Quy định mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp?

Thông thường khi ứng tuyển vào vị trí làm việc nào đó thì người ứng tuyển sẽ quan tâm đến các yếu tố như nội dung, tính chất công việc, vị trí làm việc và không thể thiếu mức lương. Tuy nhiên cùng một doanh nghiệp thì có nhiều mức lương, mỗi mức lương áp dụng khác nhau, trong đó còn tùy thuộc vào vị trí làm việc, trình độ khi ứng tuyển. Vì vậy khá nhiều người quan tâm đến vấn đề ngạch lương. 

LVN Group tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.0191

1. Ngạch lương là gì?

Để xây dựng một bảng tính lương để áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệpp một cách công bằng, công khai, minh bạch và đúng pháp luật thì kế toán cần có những hiểu biết nhất định về ngạch lương, không chỉ kế toán cần nắm vững mà những nhân viên cũng vậy để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Ngạch lương là khái niệm được sử dụng trong ngành kế toán- tài chính, là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào đó có hình thức trả lương cho nhân viên. Ngạch lương của mỗi cán bộ công nhân viên, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau, và từ việc ngạch lương khác nhau nên khi trả lương mỗi người sẽ có mức lương khác nhau.

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên. 

Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Ngạch lương thường khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp.

Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng gồm một số cụm từ sau:

– Phụ cấp – ”fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm: trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí, …

– Tiền thưởng – ”bonus” là một khoản thưởng thêm nằm ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp.

– Lương hưu – ”pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm.

– “Overtime pay”- tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp.

– “Severance (pay)” – trợ cấp thôi việc

2. Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất:

Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.

Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch nhân viên

Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Chuyên viên cao cấp 01.001
2. Thanh tra viên cao cấp 04.023
3. Kế toán viên cao cấp 06.029
4. Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036
5. Kiểm toán viên cao cấp 06.041
6. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044
7. Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049
8. Thẩm kế viên cao cấp 12.084
9. Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187
10. Chấp hành viên cao cấp 03.299
11. Thẩm tra viên cao cấp 03.230

 Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Chuyên viên chính 01.002
2. Chấp hành viên trung cấp 03.300
3. Thanh tra viên chính 04.024
4. Kế toán viên chính 06.030
5. Kiểm tra viên chính thuế 06.037
6. Kiểm toán viên chính 06.042
7. Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045
8. Kiểm tra viên chính hải quan 08.050
9. Kiểm dịch viên chính động vật 09.315
10. Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318
11. Kiểm soát viên chính đê điều 11.081
12. Thẩm kế viên chính 12.085
13. Kiểm soát viên chính thị trường 21.188
14. Thẩm tra viên chính 03.231
15. Văn thư chính 02.006

Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Chuyên viên 01.003
2. Chấp hành viên sơ cấp 03.301
3. Công chứng viên 03.019
4. Thanh tra viên 04.025
5. Kế toán viên 06.031
6. Kiểm tra viên thuế 06.038
7. Kiểm toán viên 06.043
8. Kiểm soát viên ngân hàng 07.046
9. Kiểm tra viên hải quan 08.051
10. Kiểm dịch viên động vật 09.316
11. Kiểm dịch viên thực vật 09.319
12. Kiểm lâm viên chính 10.225
13 Kiểm soát viên đê điều 11.082
14 Kiểm ngư viên chính 25.309
15. Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312
16. Thẩm kế viên 12.086
17. Kiểm soát viên thị trường 21.189
18. Thẩm tra viên 03.232
19. Thư ký thi hành án 03.302
20. Văn thư 02.007

Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Cán sự 01.004
2. Kế toán viên trung cấp 06.032
3. Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039
4. Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) 07.048
5. Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052
6. Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật 09.317
7. Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật 09.320
8. Kiểm lâm viên 10.226
9. Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083
10. Kiểm ngư viên 25.310
11. Thuyền viên kiểm ngư 25.313
12. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản 19.183
13. Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190
14. Thư ký trung cấp thi hành án 03.303
15. Văn thư trung cấp 02.008

Đối với ngạch nhân viên:

TT Ngạch Mã số
1. Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) 01.005
2. Kế toán viên sơ cấp 06.033
3. Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng 06.034
4. Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 06.035
5. Nhân viên thuế 06.040
6. Kiểm ngân viên 07.047
7. Nhân viên hải quan 08.053
8. Kiểm lâm viên trung cấp 10.228
9. Kiểm ngư viên trung cấp 25.311
10. Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314
11. Thủ kho bảo quản nhóm I 19.184
12. Thủ kho bảo quản nhóm II 19.185
13. Bảo vệ, tuần tra canh gác 19.186

3. Danh mục mã ngạch viên chức:

Bảng 1: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp

TT Ngạch Mã số
1. Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật 09.054
2. Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y 09.062
3. Kiến trúc sư cao cấp 12.087
4. Nghiên cứu viên cao cấp 13.090
5. Kỹ sư cao cấp 13.093
6. Định chuẩn viên cao cấp 13.097
7. Giám định viên cao cấp 13.100
8. Dự báo viên cao cấp 14.103
9. Giảng viên cao cấp V.07.01.01
10. Bác sĩ cao cấp V.08.01.01
11. Dược sĩ cao cấp V.08.08.20
12. Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp 17.139
13. Phóng viên – Bình luận viên cao cấp 17.142
14. Phát thanh viên cao cấp 17.145
15. Quay phim viên cao cấp 17.148
16. Đạo diễn nghệ thuật hạng I V.10.03.08
17. Diễn viên hạng I V.10.04.12
18. Họa sĩ cao cấp 17.160
19. Phương pháp viên cao cấp 17.172
20. Huấn luyện viên cao cấp V.10.01.01
21. Âm thanh viên cao cấp 17a.191
22. Thư mục viên cao cấp 17a.194

Bảng 2: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

TT Ngạch Mã số
1. Lưu trữ viên chính V.01.02.01
2. Chẩn đoán viên chính bệnh động vật 09.055
3. Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II V.03.01.01
4. Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II V.03.02.04
5. Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II V.03.03.07
6. Kiến trúc sư chính 12.088
7. Nghiên cứu viên chính 13.091
8. Kỹ sư chính 13.094
9. Định chuẩn viên chính 13.098
10. Giám định viên chính 13.101
11. Dự báo viên chính 14.104
12. Giảng viên chính V.07.01.02
13. Giáo viên trung học cao cấp 15.112
14. Bác sĩ chính V.08.01.02
15. Dược sĩ chính V.08.08.21
16. Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính 17.140
17. Phóng viên – Bình luận viên chính 17.143
18. Phát thanh viên chính 17.146
19. Quay phim chính 17.149
20. Dựng phim viên cao cấp 17.151
21. Đạo diễn nghệ thuật hạng II V.10.03.09
22. Diễn viên hạng II V.10.04.13
23. Họa sĩ chính 17.161
24. Di sản viên hạng II V.10.05.16
25. Thư viện viên hạng II V.10.02.05
26. Phương pháp viên chính 17.173
27. Huấn luyện viên chính V.10.01.02
28. Âm thanh viên chính 17a.192
29. Thư mục viên chính 17a.195

Bảng 3: Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên

TT Ngạch Mã số
1. Lưu trữ viên V.01.02.02
2. Chẩn đoán viên bệnh động vật 09.056
3. Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III V.03.01.02
4. Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III V.03.02.05
5. Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III V.03.03.08
6. Kiến trúc sư 12.089
7. Nghiên cứu viên 13.092
8. Kỹ sư 13.095
9. Định chuẩn viên 13.099
10. Giám định viên 13.102
11. Dự báo viên 14.105
12. Quan trắc viên chính 14.106
13. Giảng viên V.07.01.03
14. Giáo viên trung học cơ sở hạng I V.07.04.10
15. Giáo viên trung học cơ sở hạng II V.07.04.11
16. Giáo viên trung học cơ sở hạng III V.07.04.12
17. Giáo viên trung học phổ thông hạng I V.07.05.13
18. Giáo viên trung học phổ thông hạng II V.07.05.14
19. Giáo viên trung học phổ thông hạng III V.07.05.15
20. Bác sĩ V.08.01.03
21. Y tá cao cấp 16.120
22. Hộ sinh hạng II V.08.06.14
23. Kỹ thuật y hạng II V.08.07.17
24. Dược sĩ V.08.08.22
25. Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên 17.141
26. Phóng viên – Bình luận viên 17.144
27. Phát thanh viên 17.147
28. Quay phim viên 17.150
29. Dựng phim viên chính 17.152
30. Đạo diễn nghệ thuật hạng III V.10.03.10
31. Họa sĩ 17.162
32. Di sản viên hạng III V.10.05.17
33. Thư viện viên hạng III V.10.02.06
34. Phương pháp viên 17.174
35. Hướng dẫn viên chính 17.175
36. Tuyên truyền viên chính 17.177
37. Huấn luyện viên V.10.01.03
38. Âm thanh viên 17a.193
39. Thư mục viên 17a.196

Bảng 4: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự

TT Ngạch Mã số
1. Lưu trữ viên trung cấp V.01.02.03
2. Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật 09.057
3. Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV V.03.01.03
4. Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV V.03.02.06
5. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV V.03.03.09
6. Kỹ thuật viên 13.096
7. Quan trắc viên 14.107
8. Giáo viên tiểu học hạng II V.07.03.07
9. Giáo viên tiểu học hạng III V.07.03.08
10. Giáo viên tiểu học hạng IV V.07.03.09
11. Giáo viên mầm non hạng II V.07.02.04
12. Giáo viên mầm non hạng III V.07.02.05
13. Giáo viên mầm non hạng IV V.07.02.06
14. Y sĩ hạng IV V.08.03.07
15. Y tá chính 16.121
16. Hộ sinh hạng III V.08.06.15
17. Kỹ thuật y hạng III V.08.07.18
18. Dược hạng IV V.08.08.23
19. Kỹ thuật viên chính dược 16.137
20. Dựng phim viên 17.153
21. Diễn viên hạng III V.10.04.14
22. Họa sỹ trung cấp 17.163
23. Di sản viên hạng IV V.10.05.18
24. Thư viện viên hạng IV V.10.02.07
25. Hướng dẫn viên V.10.01.04
26. Tuyên truyền viên 17.178

Bảng 5: Ngạch nhân viên

TT Ngạch Mã số
1. Quan trắc viên sơ cấp 14.108
2. Y tá 16.122
3. Hộ sinh hạng IV V.08.06.16
4. Kỹ thuật y hạng IV V.08.07.19
5. Y công 16.129
6. Hộ lý 16.130
7. Nhân viên nhà xác 16.131
8. Dược tá 16.136
9. Kỹ thuật viên dược 16.138

4. Quy định mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp:

Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01;

2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02;

3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03;

4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04.

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I – Mã số: V.09.02.05;

2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II – Mã số: V.09.02.06;

3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07;

4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08;

5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV – Mã số: V.09.02.09.

Kết luận: Bài viết trên đây chúng tôi đã giải đáp thắc mắc về ngạch lương là gì, cũng như các thông tin cần thiết về vấn đề này. Để được nâng ngạch và phát triển công việc lên vị trí cao hơn, hãy luôn không ngừng học hỏi và tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc nhé.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com