Phụ cấp chức vụ là gì? Hệ số và cách tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo?

Phụ cấp chức vụ là gì? Quy định về hệ số và cách tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo? Quy định về hệ số lương của một số phụ cấp chức vụ lãnh đạo?

Một trong những vấn đề được nhiều quan tâm hiện nay đó chính là chế độ phụ cấp chức vụ đối với đội ngũ cán bộ, công nhân viên làm việc trong bộ máy nhà nước. Bởi lẽ, theo như quy định hiện nay thì mức lương làm việc của cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan nhà nước khá thấp, chính vì vậy những khoản phụ cấp chính là những vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy, phụ cấp chức vụ là gì? Quy định về hệ số và cách tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo?

LVN Group tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.0191

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang;
  • Nghị định 79/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP;
  • Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang;

1. Phụ cấp chức vụ là gì?

Qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung thì hiện nay bộ máy nhà nước ta đã được tối giãn hóa rất nhiều. Đảm bảo được đủ số lượng cũng như không xảy ra tình trạng dư thừa chuyên viên, công chức viên chức tại một số đơn vị ở các địa phương, giúp tiết kiệm được ngân sách nhà nước. Bên cạnh để hỗ trợ cung như khuyến khiahcs tinh thần làm việc thì ngoài mức lương được hưởng hằng tháng thì đối với những cá nhân nắm giữ những chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị nhà nước sẽ được trợ cấp mức phụ cấp chức vụ.

Theo đó, phụ cấp chức vụ được hiểu là khoản tiền phụ cấp thêm cho công chức, cán bộ, viên chức làm việc cho cơ quan nhà nước, người làm trong lực lượng vũ trang khi vừa thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao và vừa đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo.

Mức phụ cấp chức vụ được trả định kỳ cùng với ngày nhận lượng hằng tháng, được tính theo lương tối thiểu và hệ số phụ cấp hoặc do các bên thoả thuận và được tính vào bảo hiểm xã hội.

Phụ cấp chức vụ được dịch sang tiếng Anh như sau: Position allowance

2. Quy định về hệ số lương của một số phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

Thứ nhất, Bộ, cơ quan ngang Bộ

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TT

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

1.30

377.0

2 Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ

1.00

290.0

3 Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ

0.80

232.0

4 Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương

0.60

174.0

5 Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương

0.40

116.0

Thứ hai, cơ quan thuộc Chính phủ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

1.30

377.0

2 Phó thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

1.10

319.0

3 Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ

0.90

261.0

4 Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ

0.70

203.0

5 Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ

0.50

145.0

6 Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ

0.40

116.0

Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu khoa học.

Thứ ba, Tổng cục và các tổ chức tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Tổng cục thuộc Bộ)

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TT

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 Tổng cục trưởng thuộc Bộ

1.25

362.5

2 Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ

1.05

304.5

3 Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ

0.90

261.0

4 Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ

0.70

203.0

5 Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ

0.50

145.0

6 Phó trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong Tổng cục thuộc Bộ

0.40

116.0

Một, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục thuộc Bộ:

STT

Chức danh lãnh đo

Hệ số

1

Cục trưởng thuộc Bộ

1,00

2

Phó Cục trưởng thuộc Bộ

0,80

3

Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương

0,60

4

Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương

0,40

Hai, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ:

STT Chức danh lãnh đạo Hệ số
1 Giám đốc

0,60

2 Phó Giám đốc

0,40

3 Trưởng phòng

0,30

4 Phó Trưởng phòng

0,20

Ba, trường hợp đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có chênh lệnh cao hơn giữa hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng so với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đã được hưởng cho đến hết thời gian giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm còn dưới 06 tháng thì được hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ đã được hưởng đủ 06 tháng.

Thứ tư, Cục và các tổ chức tương đương thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (gọi chung là Cục thuộc Tổng cục)

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TT Chức danh lãnh đạo Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
1 Cục trưởng thuộc Tổng cục

0.90

261.0

2 Phó cục trưởng thuộc Tổng cục

0.70

203.0

3 Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục

0.50

145.0

4 Phó trưởng ban (hoặc Phó trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục

0.30

87.0

Thứ năm, Ban quản lý khu công nghiệp.

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TT Chức danh lãnh đạo Hạng I Hạng II
  Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004
1 Trưởng ban

1.10

319.0 1.00

290.0

2 Phó trưởng ban

0.90

261.0 0.80

232.0

3 Trưởng phòng và tương đương

0.60

174.0 0.60

174.0

4 Phó trưởng phòng và tương đương

0.40

116.0 0.40

116.0

Thứ sáu, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000đồng

STT

Chức danh lãnh đạo Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) 1,30

362.5

2 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

1.20

348.0 1.05

304.5

3 Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở và tương đương

1.00

290.0 0.90

261.0

4 Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở và tương đương

0.80

232.0 0.70

203.0

5 Trưởng phòng Sở và tương đương

0.60

174.0 0.50

145.0

6 Phó trưởng phòng Sở và tương đương

0.40

116.0 0.30

87.0

Ghi chú:

– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các chi nhánh của Văn phòng: Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của Liên Bộ Nội vụ – Tài chính.

Thứ bảy, Chi cục và các tổ chức tương đương thuộc Sở (gọi chung là chi cục thuộc Sở)

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TT

Chức danh lãnh đạo Sở thuộc đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Sở thuộc đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1  Chi cục trưởng thuộc Sở

0.80

232.0 0.70

203.0

2  Phó chi cục trưởng thuộc Sở

0.60

174.0 0.50

145.0

3  Trưởng phòng chi cục và tương đương

0.40

116.0 0.30

87.0

4  Phó trưởng phòng chi cục và tương đương

0.25

72.5 0.20

58.0

 Một, bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại khoản 9 mục I:

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

1 Chủ tịch Ủy ban nhân dân

0,95

2 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

0,75

3 Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

0,50

4 Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

0,30

Hai, bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan thi hành án dân sự thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại điểm 10.2 khoản 10 mục I:

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

1 Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

0,50

2 Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

0,40

Ba, bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo Thanh tra thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I tại điểm 11.4 khoản 11 mục I:

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

1 Chánh thanh tra

0,50

2 Phó Chánh thanh tra

0,40

Bốn, sửa đổi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Tư lệnh quân khu tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân và Công an nhân dân từ 1,20 hiện nay lên 1,25.

Năm, bổ sung phần ghi chú tại mục II bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau:

“Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh Chính ủy (chính trị viên) các cấp trong Quân đội nhân dân bằng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị cùng cấp thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam”.

Thứ tám, cơ quan thi hành án

Một, cơ quan thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TT

Chức danh lãnh đạo Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
Hệ số Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1  Thủ trưởng cơ quan thi hành án

0.90

261.0 0.80

232.0

2  Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án

0.70

203.0 0.60

174.0

Hai, cơ quan thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh

Chức danh lãnh đạo

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Bộ Tư pháp quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính

Các chức danh lãnh đạo từ Cục trưởng trở xuống thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự

Từ 0,15 đến 1,0

Thứ chín, phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội nhân dân và công an nhân dân

Số TT

Chức danh lãnh đạo Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004

1

Bộ trưởng

Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2 Tổng tham mưu trưởng

1.40

406.0

3 Tư lệnh quân khu

1.20

348.0

4 Tư lệnh quân đoàn

1.10

319.0

5 Phó tư lệnh quân đoàn

1.00

290.0

6 Sư đoàn trưởng

0.90

261.0

7 Lữ đoàn trưởng

0.80

232.0

8 Trung đoàn trưởng

0.70

203.0

9 Phó trung đoàn trưởng

0.60

174.0

10 Tiểu đoàn trưởng

0.50

145.0

11 Phó tiểu đoàn trưởng

0.40

116.0

12 Đại đội trưởng

0.30

87.0

13 Phó đại đội trưởng

0.25

72.5

14 Trung đội trưởng

0.20

58.0

3. Cách tính phụ cấp chức vụ:

Hiện nay, mức phụ cấp chức vụ đối với những cán bộ giữ chức vụ quản lý đơn vị nhà nước được xem là một khoản phụ cấp quan trọng đối với người đang giữ những chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị nhà nước. Những cá nhân này là những người đang giữ chức danh lãnh đạo thông qua phương thức bầu cử hoặc bổ nhiệm ở một cơ quan, đơn vị đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm để kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.

Mức trợ cấp được tính bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng mức phụ cấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com