Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành chi tiết nhất

Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành chi tiết nhất

Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành là gì? Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành tiếng anh là gì? Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành? Đảm bảo nhập khẩu cho con đúng hạn?

Nhập hộ khẩu cho con là một thủ tục hành chính hoàn toàn miễn phí mà các bố mẹ nên tiến hành càng sớm càng tốt. Được ghi tên vào hộ khẩu, trẻ sơ sinh sẽ được đảm bảo tốt hơn các quyền lợi về y tế và việc học tập sau này. Vậy nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh là gì? Và Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành như thế nào? Dưới đây công ty Luật Dương gia chúng tôi xin cung cấp thông tin chi tiết.

1. Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh là gì?

1.1. Hộ khẩu là gì?

Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước.

1.2. Giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu

– Là căn cứ xác định nơi thường trú của công dân:

Tại Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú

1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thn hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhn thức, khả năng điều khiển hành vvề ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở vi người giám hộ.

3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

4. Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người hoạt động tôn giáo được phong phm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

b) Người đại diện cơ sở tín nng;

c) Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

d) Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

5. Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hp pháp đồng ý.

6. Người sinh sống, người làm nghề lưđộng trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

b) Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đi tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

c) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

7Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

8. Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

– Là giấy tờ quan trọng trong các thủ tục, giao dịch

Ngoài đóng vai trò là căn cứ để xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân theo Luật Cư trú, Sổ hộ khẩu còn được coi là một loại giấy tờ quan trọng để thực hiện các thủ tục hành chính, các giao dịch dân sự theo quy định của luật chuyên ngành.

– Cụ thể, Sổ hộ khẩu được sử dụng trong:

+ Giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất;

+ Giao dịch mua bán tài sản khác;

+ Làm thủ tục đăng ký kết hôn;

+ Thủ tục làm hộ chiếu;

+ Thủ tục đăng ký khai sinh;

+ Thủ tục đăng ký khai tử;

+ Thủ tục ủy quyền;

+ Thủ tục nhận thừa kế…

Với tầm quan trọng nêu trên, mọi hộ gia đình, cá nhân đều cần giữ Sổ hộ khẩu kỹ càng, cẩn thận. Trường hợp mất, hỏng Sổ hộ khẩu cần làm thủ tục cấp lại.

1.3. Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh là gì?

Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh là việc cha mẹ đến các cơ quan có thẩm quyền để nhập các thông tin của con khi ra đời để nhập thông tin của con vào sổ hộ khẩu gia đình.

2. Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh tiếng anh là gì?

Nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh tên tiếng anh là household registration for infants

3. Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh theo quy định hiện hành 

– Bước 1: Người đi đăng ký nhập hộ khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng, chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị những giấy tờ sau:

1 tờ Bản sao giấy khai sinh của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp) và 1 bản photo.

Giấy chứng nhận kết hôn của bố mẹ trẻ (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn) hoặc Quyết định ly hôn và 1 bản photo.

Sổ hộ khẩu gia đình (bản chính).

Điền đầy đủ thông tin vào mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) (mẫu này lấy tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố).

– Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ (nếu bố, mẹ không cùng hộ khẩu thường trú); nơi cư trú chung của bố, mẹ (nếu có cùng HKTT).

+ Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu khai HK02, đối chiếu các giấy tờ, lấy Bản sao giấy khai sinh (có dấu đỏ), giấy chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn (bản photo).

+ Cán bộ đưa giấy hẹn, trong đó ghi rõ thời gian (tối đa 10 ngày) sẽ nhận lại sổ hộ khẩu.

+ Thời gian làm thủ tục và lấy hộ khẩu: từ Thứ 2 đến sáng Thứ 7 hàng tuần.

Lưu ý: Trẻ em có thể nhập hộ khẩu theo bố hoặc mẹ, việc đăng ký hộ khẩu cho trẻ theo bên mẹ không cần phải có xác nhận hộ khẩu của bố. Việc nhập khẩu cho trẻ là hoàn toàn miễn phí.

4. Đảm bảo nhập khẩu cho con đúng hạn

– Khoản 1, điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền khai sinh, khai tử như sau:“1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.”

– Bên cạnh đó, điều 13 Luật trẻ em 2016 quy định về quyền khai sinh và co quốc tịch như sau: “Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật.”

– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bé được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc bé nên đăng ký hộ khẩu thường trú cho bé. Trong trường hợp gia đình bạn mới chuyển chỗ ở, trong vòng 12 tháng sau khi đến chỗ ở và đã đủ điều kiện đăng ký thường trú thì nên tiến hành nhập khẩu cho con theo quy định.

– Nếu nhập khẩu vào hộ khẩu của người quen biết, trong vòng 60 ngày khi có sự đồng ý của người sở hữu hộ khẩu, ba mẹ nên tiến hành đăng ký hộ khẩu cho con nhé.

– Nếu quá thời hạn này mà ba mẹ chưa làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con thì sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

Với những thủ tục cần thiết về hướng dẫn làm giấy khai sinh và nhập hộ khẩu cho con nhanh chóng đơn giản nhất được cung cấp trên đây, tin chắc rằng bất cứ cha mẹ nào cũng có thể hoàn thiện trong thời gian ngắn nhất. Sau khi bé chào đời nên đi đăng kí nhập khẩu và khai sinh sớm cho bé để trẻ được hưởng những quyền lợi công dân về y tế và sức khỏe. Một điều quan trọng nữa là những thông tin ghi nhận trong trường hợp này phải đảm bảo tính chính xác tuyệt đối để tránh những rắc rối về sau cho con

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com