Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm

Đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm? Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể thao mạo hiểm? Điều kiện để hoạt động thể thao mạo hiểm? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm? Các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện?

Trò chơi thể thao mạo hiểm là một môn thể thao mang cảm giác mạnh, thách thức người chơi tham gia đồng thời cũng mang lại nhiều nguy hiểm cho người chơi. Bao gồm một số hoạt động thể thao sau: tàu lượn, dù bay, lặn biển, leo núi…các trò chơi này vốn đã rất phổ biến ở nước ngoài, tuy nhiên cho đến nay mới được du nhập vào Việt Nam và thu hút nhiều giới trẻ tham gia. Bài viết sau đây sẽ tóm tắt trình tự, thủ tục để đăng kí kinh doanh hoạt động trò chơi thể thao mạo hiểm.

Như vậy, để khách hàng có thể kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm thì phải thành lập doanh nghiệp và có đăng ký kinh doanh nghành nghề đó đồng thời phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh môn thể thao mạo hiểm.

Cơ sở pháp lý:

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014.

– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2018.

– Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

– Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015.

– Luật thể dục thể thao.

– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là điều kiện cần để cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau:

– Đối với doanh nghiệp tư nhân: quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014

– Đối với công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần: quy định lần lượt tại các Điều 21, 22 và 23 Luật Doanh nghiệp 2014.

Nhìn chung hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm các mục sau:

Thứ nhất: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục I Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

Thứ hai:

  • Danh sách thành viên đối với công ty hợp danh và công ty TNHH.
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

Thứ ba: Giấy tờ chứng thực cá nhân/tổ chức của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông sáng lập.

Thứ tư: Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần.

2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể thao mạo hiểm

Căn cứ tại Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL Ban hành Danh mục thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện, Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm.

Việc đăng ký hoạt động thể thao mạo hiểm bao gồm các hoạt động dưới đây (không bao gồm các hoạt động thể thao khác không có trong Danh mục trên):

STT Hoạt động thể thao mạo hiểm Thuộc môn thể thao
1 Tập luyện, thi đấu Dù lượn có động cơ Dù lượn
2 Tập luyện, thi đấu Dù lượn không động cơ
3 Tập luyện, thi đấu Diều bay có động cơ Diều bay
4 Tập luyện, thi đấu Diều bay không động cơ
5 Tập luyện, thi đấu Leo núi tự nhiên Leo núi thể thao
6 Tập luyện, thi đấu Lặn biển thể thao giải trí Lặn biển thể thao giải trí
7 Tập luyện, thi đấu Mô tô nước trên biển Mô tô nước trên biển
8 Tập luyện, thi đấu Ô tô thể thao địa hình Ô tô thể thao địa hình
9 Tập luyện, thi đấu Mô tô thể thao Mô tô thể thao
10 Tập luyện, thi đấu Xe đạp địa hình Xe đạp thể thao

2.1. Điều kiện để hoạt động thể thao mạo hiểm

Thứ nhất: Nhân viên chuyên môn

Căn cứ pháp lý tại Điều 13 và Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao.

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
  • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

– Nhân viên cứu hộ.

– Nhân viên y tế.

Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có đủ nhân viên chuyên môn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, bao gồm:
  • Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
  • Nhân viên cứu hộ;
  • Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

Thứ hai: Về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Cơ sở pháp lý: quy đinh tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số: 36/2019/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

Về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm

Thứ nhất, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Thứ hai, bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm

Thứ nhất, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Thứ hai, bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

Thứ ba, phương án cứu nạn cứu hộ.

Thứ tư, đề án thành lập Công ty kinh doanh trò chơi mạo hiểm.

Thứ năm, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan như: Chứng chỉ huấn luyện viên, chứng chỉ cứu nạn cứu hộ của nhân viên cứu hộ…

2.3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.

3. Các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Mặc dù thành lập công ty theo đúng quy định, đã được cấp giấy phép hoạt động nhưng doanh nghiệp vẫn có thể bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;

– Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.

* Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện

– Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện được thực hiện như sau:

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.

Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.

– Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật TNHH LVN Group về thủ tục thành lập Công ty kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm và giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm. Trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề nêu trên, khách hàng vui lòng liên hệ để được hỗ trợ, giải đáp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com