Bảng lương công nhân quốc phòng: Mức lương và mức trợ cấp - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Bảng lương công nhân quốc phòng: Mức lương và mức trợ cấp

Bảng lương công nhân quốc phòng: Mức lương và mức trợ cấp

Bảng lương công nhân quốc phòng? Trợ cấp, phụ cấp của công nhân quốc phòng? Được hiểu như thế nào là công nhân quốc phòng?

Chính sách tiền lương là một trong những bộ phận đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách về kinh tế-xã hội, có liên quan trực tiếp đến các cân đối lớn của chính nền kinh tế, thị trường lao động và cả đời sống của người hưởng lương. Vậy bảng lương công nhân quốc phòng như thế nào? Mức lương và mức trợ cấp đối với công nhân quốc phòng được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 19/2017/NĐ-CP chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng;

– Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang;

– Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ;

– Nghị định 76/2019/NĐ-CP chính sách với cán bộ, công chức ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn;

– Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng năm 2015;

– Nghị quyết 69/2022/QH15 dự toán ngân sách Nhà nước.

1. Công nhân quốc phòng là gì?

Tại khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng năm 2015 có quy định Công nhân quốc phòng chính là lực lượng lao động chủ yếu thuộc trong biên chế của Quân đội nhân dân, họ được bố trí theo vị trí việc làm; được thực hiện nhiệm vụ tại các cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản về vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; được bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng cho chiến đấu, chiến đấu và thực hiện những nhiệm vụ khác của quân đội.

Công nhân quốc phòng được xếp loại thành 03 loại:

– Loại A: Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành/kỹ sư thực hành.

+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học; thực hiện sản xuất, sửa chữa, và bảo quản vũ khí, khí tài, các trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên những ngành, nghề và chuyên đề.

+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành việc sản xuất, sửa chữa, và bảo quản vũ khí, khí tài, các trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành những ngành, nghề, chuyên đề.

– Loại B: Người có bằng tốt nghiệp trung cấp và có trình độ kỹ năng nghề tương ứng bao gồm: là Kỹ thuật viên vũ khí, là khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; là kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.

– Loại C: Có chứng chỉ sơ cấp và có trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện những công việc tại các cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản các vũ khí, khí tài, các trang thiết bị quân sự; bảo đảm trong việc phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng để chiến đấu, chiến đấu và thực hiện những nhiệm vụ khác.

2. Bảng lương công nhân quốc phòng:

Tại Phụ lục quy định về bảng lương công nhân quốc phòng được kèm theo Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Loại, nhóm, hệ số

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Loại A

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

Loại B

Hệ số lương

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

Loại C

Hệ số lương

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

Tại Nghị định này cũng có quy định về cách tính mức lương của công nhân quốc phòng, theo đó:

Mức lương = hệ số lương x mức lương cơ sở (mức lương cơ sở để tính mức lương cho công nhân quốc phòng tại thời điềm hiện tại là 1.490.000 đồng).

Tuy nhiên, tại Nghị quyết 69/2022/QH15 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023 có quy định về thực hiện chính sách tiền lương, theo nghị quyết này thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 trở đi sẽ tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của công nhân quốc phòng từ thời điểm ngày 1/07/2023 trở đi sẽ được tính như sau:

Mức lương = hệ số lương x mức lương cơ sở (mức lương cơ sở để tính mức lương cho công nhân quốc phòng tại thời điềm đó trở đi là 1.800.000 đồng).

Như vậy, theo các quy định trên thì bảng lương của công nhân quốc phòng như sau:

2.1. Bảng lương của công nhân quốc phòng đến hết ngày 30/06/2023:

Bậc lương

Loại, nhóm, mức lương (VNĐ)

Loại A

Loại  B

Loại C

Nhóm 1

Nhóm 2

 

 

1

5.215.000

4.768.000

4.321.000

4.023.000

2

5.736.500

5.289.500

4.768.000

4.395.500

3

6.258.000

5.811.000

5.215.000

4.768.000

4

6.779.500

6.332.500

5.662.000

5.140.500

5

7.301.000

6.854.000

6.109.000

5.513.000

6

7.822.500

7.375.500

6.556.000

5.885.500

7

8.344.000

7.897.000

7.003.000

6.258.000

8

8.865.500

8.418.500

7.450.000

6.630.500

9

9.387.000

8.940.000

7.897.000

7.003.000

10

9.908.500

9.461.500

8.344.000

7.375.500

2.2. Bảng lương công nhân quốc phòng từ ngày 01/07/2023 trở đi:

Bậc lương

Loại, nhóm, mức lương

Loại A

Loại  B

Loại C

Nhóm 1

Nhóm 2

 

 

1

6.300.000

5.760.000

5.220.000

4.860.000

2

6.930.000

6.390.000

5.760.000

5.310.000

3

7.560.000

7.020.000

6.300.000

5.760.000

4

8.190.000

7.650.000

6.840.000

6.210.000

5

8.820.000

8.280.000

7.380.000

6.660.000

6

9.450.000

8.910.000

7.920.000

7.110.000

7

10.080.000

9.540.000

8.460.000

7.560.000

8

10.710.000

10.170.000

9.000.000

8.010.000

9

11.340.000

10.800.000

9.540.000

8.460.000

10

11.970.000

11.430.000

10.080.000

8.910.000

3. Trợ cấp, phụ cấp của công nhân quốc phòng:

Tại Điều 3 của Nghị định 19/2017/NĐ-CP có quy định về chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng, theo quy định này thì công nhân quốc phòng được được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

3.1. Phụ cấp thâm niên vượt khung:

Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại A: Sau 3 năm (tức đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng ở trong ngạch hoặc trong chức danh thì sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% với mức lương của bậc lương cuối cùng ở trong ngạch hoặc trong chức danh đó; bắt đầu từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B, và loại C: Sau 2 năm (tức đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng ở trong ngạch thì sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% với mức lương của bậc lương cuối cùng ở trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi thì mỗi năm được tính thêm 1%.

Nếu công nhân quốc phòng không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc là bị kỷ luật một trong các hình thức là khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc bị cách chức thì cứ mỗi năm mà không hoàn thành nhiệm vụ hoặc mà bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với lại thời gian quy định như sau:

– Trường hợp công nhân quốc phòng không hoàn thành nhiệm vụ hoặc là họ bị kỷ luật hình với thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì sẽ bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;

– Trường hợp mà bị kỷ luật giáng chức hoặc bị cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (tức một năm) so với thời gian quy định.

3.2. Phụ cấp khu vực:

– Áp dụng đối với những đối tượng làm việc ở các nơi xa xôi, hẻo lánh và có khí hậu xấu;

– Phụ cấp gồm 7 mức, đó là: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với lại mức lương tối thiểu chung.

3.3. Phụ cấp đặc biệt:

– Áp dụng đối với những đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và ở vùng biên giới có các điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn;

– Phụ cấp gồm 3 mức, đó là: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và cả phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

3.4. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm:

– Áp dụng đối với công nhân quốc phòng làm công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và điều kiện lao động đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.

– Phụ cấp gồm 4 mức, đó là: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.

3.5. Phụ cấp trách nhiệm công việc:

– Công nhân quốc phòng trong tổ chức cơ yếu sẽ được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã. Phụ cấp gồm có 3 mức, đó là: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.

– Những công nhân quốc phòng làm những công việc đòi hỏi phải có trách nhiệm cao thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc. Phụ cấp bao gồm có 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.

3.6. Phụ cấp công vụ:

– Áp dụng đối với các công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

– Mức hưởng: áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và cả phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

– Thời gian chi trả: Phụ cấp công vụ sẽ được chi trả cùng với kỳ lương hàng tháng và không được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

– Thời gian để không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:

+ Thời gian mà đi công tác, đi làm việc, học tập ở nước ngoài sẽ được hưởng 40% tiền lương theo đúng quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

+ Thời gian nghỉ việc mà không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ việc có hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Thời gian mà bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

– Khi thôi làm việc trong lực lượng vũ trang thì thôi hưởng phụ cấp công vụ bắt đầu từ tháng tiếp theo.

3.7. Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:

Khi công nhân quốc phòng công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ được hưởng những phụ cấp, trợ cấp như sau:

– Phụ cấp thu hút

– Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch

– Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu

– Thanh toán tiền tàu xe

– Phụ cấp ưu đãi theo nghề

– Phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com