Bảng lương nhân viên thiết bị trường học (người làm việc ở trường học)? Bảng lương nhân viên kế toán (người làm việc ở trường học)? Bảng lương nhân viên văn thư (người làm việc ở trường học)? Bảng lương nhân viên thư viện (người làm việc ở trường học)?
Hiện nay, theo quy định thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 mức lương cơ sở của có sự thay đổi. Tuy nhiên, thực tế lương nhân viên trường hợp (người làm việc ở trường học) thì được tính bằng hệ số bậc lương ngạch nhân với 1.490.000 đồng/tháng căn cứ theo mức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Vậy, Bảng lương nhân viên trường học (người làm việc ở trường học) hiện nay như thế nào?
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 38/2019/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị định 204/2004/NĐ-CP Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,viên chức và lực lượng vũ trang;
– Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;
– Thông tư 29/2022/TT-BTC Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
– Thông tư 06/2022/TT-BNV Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
1. Bảng lương nhân viên thiết bị trường học:
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT, cách xếp lương như sau:
– Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 là Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Dưới đây là bảng lương nhân viên thiết bị trường hợp (người làm việc ở trường học) với mức lương trước 01/7/2023 và mức lương sau 01/7/2023:
1) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THIẾT BỊ (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch |
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Mức lương trước 01/7/2023 | 3.129 | 3.5909 | 4.0528 | 4.5147 | 4.9766 | 5.4285 | 5.9004 | 6.3623 | 6.8242 | 7.2861 |
Mức lương sau 01/7/2023 | 3.78 | 4.338 | 4.896 | 5.454 | 6.012 | 6.57 | 7.128 | 7.686 | 8.244 | 8.802 |
Việc xếp lương thực hiện như sau:
– Trường hợp đang xếp lương theo viên chức loại B hoặc theo viên chức loại A1 trở lên thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
– Trường hợp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm có trình độ cao đẳng trở lên, nếu đang xếp lương theo viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo viên chức loại A0 đó;
2. Bảng lương nhân viên kế toán:
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về việc Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán như sau:
Thứ nhất, Đối với Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC thì được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
– Ngạch kế toán viên chính mã số 06.030 sẽ được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38.
– Ngạch kế toán viên cao cấp mã số 06.029 sẽ được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
– Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
– Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
1) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN CAO CẤP (Đơn vị: 1000 đồng)
Nhóm ngạch |
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 5.57 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | ||||
Mức lương trước 01/7/2023 | 8.5675 | 9.1039 | 9.6403 | 10.177 | 10.713 | 11.25 | ||||
Mức lương sau 01/7/2023 | 10.35 | 10.998 | 11.646 | 12.942 | 12.942 | 13.59 |
2) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Mức lương trước 01/7/2023 | 5.96 | 6.4666 | 6.9732 | 7.4798 | 7.9864 | 8.493 | 8.9996 | 9.5062 | ||
Mức lương sau 01/7/2023 | 7.2 | 7.812 | 8.424 | 9.036 | 9.648 | 10.26 | 10.872 | 11.484 |
3) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN VIÊN (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương trước 01/7/2023 | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 | |
Mức lương sau 01/7/2023 | 4.212 | 4.806 | 5.4 | 5.994 | 6.588 | 7.182 | 7.776 | 8.37 | 8.964 |
4) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ VIÊN TRUNG CẤP (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 |
Mức lương trước 01/7/2023 | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.9 | 6.362 | 6.824 | 7.286 |
Mức lương sau 01/7/2023 | 3.78 | 4.338 | 4.896 | 5.454 | 6.012 | 6.57 | 7.128 | 7.685 | 8.244 | 8.802 |
3. Bảng lương nhân viên văn thư:
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp lương như sau:
1) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN VĂN THƯ VIÊN CHÍNH (Đơn vị: 1000 đồng)
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.43 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | ||
Mức lương trước 01/7/2023 | 6.556 | 7.0626 | 7.5692 | 8.0758 | 8.5824 | 9.089 | 9.5956 | 10.102 | ||
Mức lương sau 01/7/2023 | 7.92 | 8.532 | 9.144 | 9.756 | 10.368 | 10.98 | 11.592 | 12.204 |
2) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN VĂN THƯ VIÊN (Đơn vị: 1000 đồng)
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương trước 01/7/2023 | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 | |
Mức lương sau 01/7/2023 | 4.212 | 4.806 | 5.4 | 5.994 | 6.588 | 7.182 | 7.776 | 8.73 | 8.964 |
3) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TRUNG CẤP (Đơn vị: 1000 đồng)
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 |
Mức lương trước 01/7/2023 | 2.7714 | 3.0694 | 3.3674 | 3.6654 | 3.9634 | 4.2614 | 4.5594 | 4.8574 | 5.1554 | 5.4534 |
Mức lương sau 01/7/2023 | 3.348 | 3.708 | 4.068 | 4.428 | 4.788 | 5.148 | 5.508 | 5.868 | 6.228 | 6.588 |
4. Bảng lương nhân viên thư viện:
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định, lương của viên chức thư viện áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (bảng 3) ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
– Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
– Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại Điều 2Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện cụ thể như sau:
– Thư viện viên hạng I Mã số: V.10.02.30
– Thư viện viên hạng II Mã số: V.10.02.05
– Thư viện viên hạng III Mã số: V.10.02.06
– Thư viện viên hạng IV Mã số: V.10.02.07
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện, cụ thể như sau:
– Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp; Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật;
– Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân.
– Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện. Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật.
– Có tinh thần tích cực, đoàn kết, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
– Không ngừng rèn luyện, học tập nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Căn cứ quy định trên, mức lương cụ thể của viên chức thư viện trường học trong năm 2023 được tính như sau:
1) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ VIÊN THƯ VIỆN HẠNG I (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 5.57 | 6.11 | 6.47 | 7.19 | 7.55 | |||||
Mức lương trước 01/7/2023 | 8.2993 | 9.1039 | 10.177 | 10.713 | 11.25 | |||||
Mức lương sau 01/7/2023 | 10.026 | 10.998 | 11.294 | 12.942 | 13.59 |
2) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THƯ VIỆN HẠNG II (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Mức lương trước 01/7/2023 | 5.96 | 6.4666 | 10.177 | 7.4798 | 7.9864 | 8.493 | 8.9996 | 9.5062 | ||
Mức lương sau 01/7/2023 | 7.2 | 7.812 | 12.294 | 9.036 | 9.648 | 10.26 | 10.872 | 11.484 |
3) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ VIÊN THƯ VIỆN HẠNG III (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương trước 01/7/2023 | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 | |
Mức lương sau 01/7/2023 | 4.212 | 4.806 | 5.4 | 5.994 | 6.588 | 7.182 | 7.776 | 8.37 | 8.964 |
4) BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN KẾ VIÊN THƯ VIỆN HẠNG IV (Đơn vị: 1000 đồng):
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 |
Mức lương trước 01/7/2023 | 2.7714 | 3.0694 | 3.3674 | 3.6654 | 3.9634 | 4.2614 | 4.5594 | 4.8574 | 5.1554 | 5.4534 | 5.7514 | 6.0494 |
Mức lương sau 01/7/2023 | 3.348 | 3.708 | 4.068 | 4.428 | 4.788 | 5.148 | 5.508 | 5.868 | 6.228 | 6.588 | 6.948 | 7.308 |
Như vậy, Mức lương cơ sở hiện tại 1.490.000 đồng/tháng và mức lương trước 01/7/2023 và mức lương sau 01/7/2023 hoàn toàn có sự thay đổi rõ rệt và bảng lương nhân viên trường học (người làm việc ở trường học) sẽ tăng thêm khoảng từ 20,8%/ tháng, mỗi tháng lương có thể tăng từ 576.000 đồng đến hơn 2.300.000 đồng tùy theo từng vị trí, công việc.