Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 tại tỉnh Bình Dương? Cách xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương?
Bình Dương là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam nước ta. Nói về vị trí địa lý thì Bình Dương chính là cửa ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh này có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc gia mà chạy qua như các quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh hay đường Xuyên Á … và cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng biển chỉ khoảng từ 10 km – 15 km. Vị trí của Bình Dương rất là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội, và chính vì tỉnh Bình Dương có vị trí địa lý tốt như thế nên nó cũng làm cho giá đất thị trường ở tỉnh Bình Dương được đánh giá là khá cao. Khi tìm hiểu về giá đất tại tỉnh Bình Dương thì trước hết phải biết cách xác định vị trí của từng loại đất và cách xác định giá đất tại nơi đây. Vậy cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại tỉnh Bình Dương như thế nào và cách xác định giá đất tại đây?
Căn cứ pháp lý:
– Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương.
LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
1. Cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 tại tỉnh Bình Dương:
Sẽ tuỳ từng loại đất, tuỳ từng vị trí đất mà vị trí đất, giá đất sẽ rất khác nhau tại tỉnh Bình Dương. Tại Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương ban hành ngày 20/12/2019 có quy định cụ thể về phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí đất, cụ thể như sau:
– Về phân loại khu vực, loại đường phố:
Đối với nhóm đất nông nghiệp:
+ Khu vực 1: bao gồm có đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do chính Trung ương và tỉnh quản lý; đất trên những trục đường giao thông trên địa bàn của các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại hay các khu công nghiệp, khu cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch và khu dân cư mới.
+ Khu vực 2: chính là đất trên địa bàn các xã và nằm ven những trục đường còn lại.
Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
+ Khu vực 1: chính là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do chính Trung ương và tỉnh quản lý, đất ở vị trí là đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp hay khu sản xuất, khu du lịch và khu dân cư – đô thị mới.
+ Khu vực 2: chính là đất trên địa bàn các xã và nằm ven những trục đường còn lại.
Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị: Tùy từng huyện, tuỳ từng thị xã, thành phố mà các tuyến đường trên địa bàn những phường, thị trấn sẽ được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5.
Đối với nhóm đất chưa sử dụng: Căn cứ vào chính mục đích sử dụng đất mà đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất để phân loại khu vực, phân loại đường phố và phân loại vị trí đất theo quy định tại quyết định này.
– Về phân loại vị trí đất: tất cả những nhóm đất trên đều được phân loại lần lượt từng vị trí đất như sau:
+ Vị trí 1: là những thửa đất tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi là 50 mét.
+ Vị trí 2: là những thửa đất không tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi là 100 mét hoặc là những phần thửa đất sau vị trí 1 mà cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi khoảng từ trên 50 mét đến 100 mét.
+ Vị trí 3: là những thửa đất không tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi là 200 mét hoặc là phần thửa đất sau vị trí 2 cách hành lang an toàn đường bộ trong phạm vi khoảng từ trên 100 mét đến 200 mét.
+ Vị trí 4: là những thửa đất không tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ là trên 200 mét hoặc là phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.
2. Cách xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương:
2.1. Nguyên tắc chung xác định giá đất:
Khi xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương thì phải tuân thủ đúng các nguyên tắc xác định giá đất mà tỉnh quy định theo khoản 2 Điều 1 Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
– Đối với những thửa đất mà có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó sẽ được áp theo giá đất của chính đường đó. Trong trường hợp những thửa đất mà tiếp giáp với các đường hoặc tiếp giáp với lối đi công cộng mà thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc có loại khu vực khác nhau thì những thửa đất đó sẽ được áp giá căn cứ vào bề rộng của đường hoặc bề rộng của lối đi công cộng và loại đường phố hoặc là loại khu vực của một tuyến đường gần nhất.
– Đối với những thửa đất mà có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó sẽ được áp theo đường mà khi áp giá sẽ có tổng giá trị đất cao nhất.
– Đối với những thửa đất mà không tiếp giáp với các đường nhưng lại có lối đi bộ vào thửa đất và có thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường mà có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
– Đối với những thửa đất mà nằm trên nhiều vị trí đất thì sẽ được phân ra từng vị trí đất để áp giá.
2.2. Quy định về xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương:
Mỗi một tỉnh thành sẽ có những quy định về xác định giá đất khác nhau, tại khoản 3 Điều 1 Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương quy định về xác định giá đất tại tỉnh Bình Dương như sau:
– Đối với đường hay đoạn đường hoặc là lối đi công cộng do chính Nhà nước, tổ chức hoặc là nhân dân đầu tư được sử dụng trong Quy định này thì được gọi chung là đường.
– Trong trường hợp đường mà có hành lang an toàn đường bộ thì vị trí áp giá sẽ được xác định từ hành lang an toàn đường bộ. Nếu trong trường hợp đường mà chưa có hành lang an toàn đường bộ thì vị trí áp giá sẽ được xác định từ mép đường. Với những thửa đất cách hành lang an toàn đường bộ sẽ được dùng cho các trường hợp thửa đất cách hành lang an toàn đường bộ hoặc là mép đường.
– Cự ly cách hành lang an toàn đường bộ sẽ được xác định theo đường bộ cho đến thửa đất.
– Trong trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc có toàn bộ diện tích mà nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường được sử dụng nhằm áp giá khi tiến hành xác định giá đất thì phần diện tích đó sẽ được áp theo giá đất ở vị trí 1 (nếu thửa đất có tiếp giáp) hoặc giá đất ở vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp).
– Việc phân vị trí áp giá sẽ được thực hiện theo từng thửa đất trừ những trường hợp sau thì sẽ được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:
+ Trường hợp một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai 2013 mà cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.
+ Trường hợp phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ hay các khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư hoặc các khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu sản xuất, khu chế xuất.
– Trong trường hợp những thửa đất có hình thể, hình dạng đặc biệt như hình cổ chai, hình chữ T ngược hay hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F hoặc là hình thang ngược, hình tam giác ngược thì giá đất vị trí 1 chỉ được áp dụng đối với phần diện tích mà có cạnh tiếp giáp trực tiếp với hành lang an toàn đường bộ chiếu vuông góc với đường phân định giữa các vị trí 1 và vị trí 2. Còn đối với phần diện tích còn lại thuộc phạm vi của vị trí 1 sẽ được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
– Nếu trong trường hợp khi tiến hành xác định giá đất nông nghiệp mà thuộc các tuyến đường hoặc thuộc các lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (nhưng chưa có tên trong các phụ lục) thì sẽ nhân với hệ số 0,8.
– Về giá đất đối với những loại đất mà có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này sẽ được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trong trường hợp khi tiến hành xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo những quy định của pháp luật có liên quan thì sẽ được tính theo công thức sau:
Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = giá đất trong bảng giá đất : 70 * số năm sử dụng đất
– Trong trường hợp khi tiến hành xác định giá các loại đất mà có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này sẽ được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ các trường hợp khác mà pháp luật có quy định.
2.3. Giá đất tại Bình Dương:
Tuỳ từng loại đất, vị trí đất sẽ có một giá đất khác nhau, tại tỉnh Bình Dương thì giá đất được quy định trong Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, dưới đây sẽ là ví dụ về giá đất của một số loại đất, cụ thể như sau:
Đối với đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Huyện, thị xã, thành phố | Loại khu vực | Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
Thành phố Thủ Dầu Một | Khu vực 1 | 375 | 310 | 270 | 210 |
Thị xã Thuận An | Khu vực 1 | 340 | 270 | 220 | 165 |
Khu vực 2 | 310 | 240 | 200 | 155 | |
Thị xã Dĩ An | Khu vực 1 | 340 | 270 | 220 | 165 |
Thị xã Bến Cát | Khu vực 1 | 200 | 160 | 130 | 100 |
Khu vực 2 | 150 | 120 | 95 | 75 | |
Thị xã Tân Uyên | Khu vực 1 | 200 | 160 | 130 | 100 |
Khu vực 2 | 150 | 120 | 95 | 75 | |
Huyện Bàu Bàng | Khu vực 1 | 160 | 130 | 105 | 80 |
Khu vực 2 | 120 | 95 | 80 | 70 | |
Huyện Bắc Tân Uyên | Khu vực 1 | 160 | 130 | 105 | 80 |
Khu vực 2 | 120 | 95 | 80 | 70 | |
Huyện Phú Giáo | Khu vực 1 | 120 | 90 | 75 | 60 |
Khu vực 2 | 100 | 75 | 65 | 50 | |
Huyện Dầu Tiếng | Khu vực 1 | 120 | 90 | 75 | 60 |
Khu vực 2 | 100 | 75 | 65 | 50 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:
Huyện, thị xã, thành phố |
Loại khu vực |
Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
Thành phố Thủ Dầu Một | Khu vực 1 | 450 | 380 | 310 | 240 |
Thị xã Thuận An | Khu vực 1 | 410 | 320 | 270 | 200 |
Khu vực 2 | 370 | 290 | 240 | 180 | |
Thị xã Dĩ An | Khu vực 1 | 410 | 320 | 270 | 200 |
Thị xã Bến Cát | Khu vực 1 | 225 | 180 | 145 | 110 |
Khu vực 2 | 185 | 150 | 120 | 95 | |
Thị xã Tân Uyên | Khu vực 1 | 225 | 180 | 145 | 110 |
Khu vực 2 | 185 | 150 | 120 | 95 | |
Huyện Bàu Bàng | Khu vực 1 | 170 | 135 | 110 | 85 |
Khu vực 2 | 145 | 115 | 95 | 80 | |
Huyện Bắc Tân Uyên | Khu vực 1 | 170 | 135 | 110 | 85 |
Khu vực 2 | 145 | 115 | 95 | 80 | |
Huyện Phú Giáo | Khu vực 1 | 125 | 95 | 80 | 65 |
Khu vực 2 | 105 | 80 | 70 | 55 | |
Huyện Dầu Tiếng | Khu vực 1 | 125 | 95 | 80 | 65 |
Khu vực 2 | 105 | 80 | 70 | 55 |
Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Huyện, thị xã, thành phố | Loại khu vực |
Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2). |
|||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
Thành phố Thủ Dầu Một | Khu vực 1 | 190 | 190 | 190 | 190 |
Thị xã Thuận An | Khu vực 1 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Khu vực 2 | 155 | 155 | 155 | 155 | |
Thị xã Dĩ An | Khu vực 1 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Thị xã Bến Cát | Khu vực 1 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Khu vực 2 | 75 | 75 | 75 | 75 | |
Thị xã Tân Uyên | Khu vực 1 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Khu vực 2 | 75 | 75 | 75 | 75 | |
Huyện Bàu Bàng | Khu vực 1 | 80 | 80 | 80 | 80 |
Khu vực 2 | 70 | 70 | 70 | 70 | |
Huyện Bắc Tân Uyên | Khu vực 1 | 80 | 80 | 80 | 80 |
Khu vực 2 | 70 | 70 | 70 | 70 | |
Huyện Phú Giáo | Khu vực 1 | 60 | 60 | 60 | 60 |
Khu vực 2 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
Huyện Dầu Tiếng | Khu vực 1 | 60 | 60 | 60 | 60 |
Khu vực 2 | 50 | 50 | 50 | 50 |