Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại Hải Phòng

Xác định vị trí đất 1,2,3,4 ở Hải phòng? Cách xác định giá đất tại Hải Phòng? Mục đích của việc quy định bảng giá đất tại Hải Phòng?

Hiện nay do nhiều nguyên nhân người dân muốn tham khảo bảng giá đất cách xác định vị trí thửa đất của nhà mình và giá đất hiện nay theo qui định của nhà nước. Sau đây là một số quy định về cách xác định vị trí đất và giá đất ở Hải  Phòng.

 LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

Căn cứ pháp luật:

– Luật Đất đai 2013;

– Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

– Quyết định 54/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024).

1. Xác định vị trí đất 1,2,3,4 Hải Phòng: 

Hiện tại, xác định vị trí đất tại Hải Phòng cần dựa vào từng loại đất cụ thể. Cách xác định vị trí đất như sau:

Thứ nhất, đất nông nghiệp:

Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:

– Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;

– Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.

Thứ 2, đất ở tại nông thôn:

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

+ Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

+ Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.

+ Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.

+ Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.

Thứ 3, Đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;

+ Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

+ Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

+ Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.

Thứ 4, Đất thương mại, dịch vụ:

– Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo như đất đô thị phân loại.

– Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo như đất nông thôn phân loại.

Thứ 5, Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo như đất đô thi phân loại.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo như đất nông thôn phân loại.

Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

2. Cách xác định giá đất tại Hải Phòng:

Việc xác định giá đất tại Hải Phòng căn cứ theo vị trí thửa đất và theo bảng giá đất chi tiết ban hành kèm Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND.

Đất có mặt nước:

– Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.

– Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

 Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển:

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Đất phi nông nghiệp:

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.

Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Dưới đây là một số ví dụ về bảng giá đất:

Bảng 01: Giá đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm khác:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
1 Tại các quận 130
2 Tại các huyện 72

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Bảng 02: Giá đất trồng cây lâu năm: 

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
1 Tại các quận 140
2 Tại các huyện 80

Bảng 03: Giá đất rừng sản xuất

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
1 Tại các quận 90
2 Tại các huyện 50

Bảng 04: Giá đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
1 Tại các quận 100
2 Tại các huyện 60

Bảng 05: Giá đất làm muối

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
1 Quận Đồ Sơn 70
2 Huyện Cát Hải 70

Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo bảng giá đất khác tại Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND của thành phố Hải Phòng như:

Bảng 06: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại khu vực nông thôn.

Bảng 07: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị

Bảng 08: Giá đất mặt nước

3. Mục đích của việc quy định bảng giá đất tại Hải Phòng:

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất trong một số trường hợp, cụ thể:

+ Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;

+ Khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

-Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com