Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4? Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại TP Đà Nẵng? Giá đất tại TP Đà Nẵng như thế nào?
Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành các địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cách xác định vị trí đất 1,2,3,4 và có bảng giá đất công bố vào ngày 1/1 của đầu đầu theo chu kỳ 5 năm. Đà Nẵng địa phương với nền kinh tế, xã hội phát triển và nơi mà nhiều tổ chức, doanh nghiệp dự định đầu tư, kinh doanh. Vậy, cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 và giá đất tại TP Đà Nẵng như thế nào?
Cơ sở pháp lý:
– Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024;
– Quyết định 12/2022/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 và Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng.
– Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
LVN Group tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.0191
1. Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4:
Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4, Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT xác định vị trí đất như sau:
Thứ nhất, Đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); đối với đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: đây là vị trí mà các thửa đất có các điều kiện và yếu tố thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: đây là các vị trí mà tại đó các thửa đất có các điều kiện và yếu tố kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Thứ hai, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ đối với đất ở tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: đây là vị trí mà tại đó các thửa đất có các điều kiện và yếu tố thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: đây là vị trí mà tại đó các thửa đất có các điều kiện và yếu tố kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Thứ ba, đối với đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: đây là vị trí mà tại đó các thửa đất có các điều kiện và yếu tố thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: đây là vị trí mà tại đó các thửa đất có các điều kiện và yếu tố kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
2. Cách xác định vị trí đất 1, 2, 3, 4 tại thành phố Đà Nẵng:
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND cách xác định vi trí đất 1,2,3,4 tại TP Đà Nẵng như sau:
Thứ nhất, xác định vị trí đất ở tại các đô thị:
– Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt hoặc hẻm được phân loại theo 5 vị trí, cụ thể:
+ Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
+ Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt độ rộng từ 4,5m trở lên.
+ Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
+ Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
+ Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt độ rộng dưới 1,7m.
– Tính từ thửa đất đến đường phố chính độ rộng của đường kiệt được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường hoặc hai bờ rào đối diện của đường kiệt, gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt.
– Đối với các đường kiệt ở vị trí 2, vị trí 3 trong trường hợp là đường đất thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt cùng vị trí 2, 3 trong Bảng giá đất.
Đối với các đường kiệt có độ rộng lòng đường từ 5,5m trở lên, có vỉa hè do không đủ điều kiện đặt tên đường thì theo quy định tại Quyết định này giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; các giấy tờ hợp pháp khác là căn cứ để xác định vị trí đất. Ngoài ra, vị trí thửa đất được xác định theo kiệt của đường phố gần nhất trong trường hợp không có các giấy tờ trên hoặc thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố.
Thứ hai, xác định vị trí đất tại nông thôn:
– Đối với đất ven đường sỏi, đá, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
– Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng;
– Đối với đất ven đường chưa được đặt tên mà đường đó có vỉa hè hai bên nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
Thứ ba, xác định vị trí đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn. Quy định cách xác định giá đất cho từng vị trí của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất):
– Vị trí 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè được pháp luật quy định đối với đường có vỉa hè, mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ 0m đến ≤ 50m) nhân hệ số k = 1,0.
– Vị trí 2: Từ trên 50m đến 100m (từ > 50m đến ≤ 100m), nhân hệ số k = 0,9.
– Vị trí 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,8.
Thứ tư, xác định giá đất nông nghiệp:
– Vị trí 1: các quận và huyện Hòa Vang.
– Vị trí 2: xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú và xã Hòa Bắc.
3. Giá đất tại thành phố Đà Nẵng:
Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định bảng giá đất tại Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024. Theo đó:
– Giá đất ở đô thị cao nhất tại Đà Nẵng là 98,8 triệu đồng/m2.
– Giá đất thương mại, dịch vụ tại cao nhất là hơn 79 triệu đồng/m2.
– Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cao nhất là hơn 59,2 triệu đồng/m2.
Bảng giá đất theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND đã có thay đổi so với bảng giá đất trước đó và được xây dựng trên cơ sở thực tế và nằm trong khung giá đất toàn quốc, theo đó giá đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.
Bảng giá đất đã bổ sung giá đất đối với 290 tuyến đường mới đặt tên, điều chỉnh giảm 5% đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh so với mức quy định trước đó.
Căn cứ theo quy định tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND giá đất tại TP Đà Nẵng như sau:
Thứ nhất, Giá đất nông nghiệp:
Vị trí | Giá đất trồng cây hàng năm | Giá đất trồng cây lâu năm | Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên) | Giá đất rừng sản xuất |
1 | 98 | 49 | 56 | 14 |
2 | 78 | 39 | 46 |
Thứ hai, Giá đất khu công nghệ cao:
STT | Mặt cắt đường | Lòng đường | Giá đất thương mại dịch vụ | Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
1 | MC(7,5 – 15 – 6 – 15 – 7,5) | 15m x 2 làn | 3,688 | 2,943 |
2 | MC (6,0 – 10,5 – 6,0) | 10,5m | 2,485 | 2,026 |
3 | MC (2,0 – 10,5 – 2,0) | 10,5m | 2,352 | 1,894 |
4 | MC (6,0 – 7,5 – 6 – 7,5 – 6,0) | 7,5m x 2 làn | 2,485 | 2,026 |
5 | MC (6,0 – 7,5 – 2,0) | 7,5m | 2,221 | 1,763 |
6 | MC (4,0 – 7,5 – 4,0) | 7,5m | 2,221 | 1,763 |
7 | MC (1,0 – 6,0 – 1,0) | 6,0m | 2,083 | 1,624 |
Ngoài ra, còn giá đất ở đô thị, giá đất ở nông thôn, giá đất ở Khu dân cư không có tên và giá đất khu công nghệ cao, Luật LVN Group xin mời quý bạn xem giá đất cụ thể tại Phụ Lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024.