Đất nào không được lên thổ cư? Loại đất nào được lên thổ cư?

Đất thổ cư là đất như thế nào? Đất nào không được lên thổ cư? Loại đất nào được lên thổ cư?

Hiện nay, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư để xây dựng nhà ở ngày càng tăng, Luật Đất đai năm 2013 ra đời quy định việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên thổ cư phải được Nhà nước phê duyệt. Vậy, đất thổ cư là đất như thế nào? Đất nào không được lên thổ cư? Loại đất nào được lên thổ cư? 

Cơ sở pháp lý: 

– Luật Đất đai năm 2013;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ địa chính;

– Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.0191

1. Đất thổ cư là đất như thế nào?

Luật Đất đai năm 2013 và văn bản hướng thi hành Luật này không có quy định về đất thổ cư. Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định phân loại đất như sau: 

Thứ nhất, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất làm muối;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

Thứ hai, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất kinh doanh, đất sản xuất phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

–  Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông bao gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác; thủy lợi; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất chợ.

– Đất cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dùng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng, nhà tang lễ;

– Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, phân bón, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Thứ ba, nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 

Như vậy, theo quy định pháp luật Đất đai năm 2013 và văn bản hướng dẫn không có quy định nào là đất thổ cư. Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng chỉ đất ở, bao gồm đất nông thôn, đất tại đô thị. Do vậy, trong bài viết này Luật LVN Group sử dụng cụm từ “đất thổ cư” để quý bạn đọc dễ dàng nhận biết. 

Căn cứ theo quy định hiện hành, đất thổ cư được chia thành 2 loại: 

– Đất ở nông thôn (ONT): loại đất này là đất ở khu vực nông thôn, bao gồm đất xây dựng công trình để ở, vườn, ao nằm trên cùng một thửa đất với các công trình xây dựng;

– Đất ở đô thị (ODT): loại đất này là đất nằm ở các khu dân cư trong khu vực đô thị, được sử dụng xây dựng công trình phục vụ đời sống của cư dân.

2. Đất nào không được lên thổ cư?

Đất không được lên thổ cư được hiểu là đất mà khi chủ sở hữu muốn chuyển đổi sang đất thổ cư thì cần tiến hành thủ tục lên đất thổ cư tức là thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Hiện nay, theo quy định pháp luật không có quy định cụ thể về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất mà căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm căn cứ sau:

i) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

ii) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và kế hoạch này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Do vậy, điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm thực tế và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ quan có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư. Trường hợp đất không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không được lên thổ cư.

3. Loại đất nào được lên thổ cư? 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất, tất cả các loại đất không phải là đất ở, muốn chuyển mục đích lên đất thổ cư cần phải xin chuyển mục đích sử dụng đất. Căn cứ theo quy định tại điểm d, e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở thì phải xin phép và được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ngoại trừ các loại đất ODT, ONT, những loại đất sau để có khả năng chuyển thành thổ cư:

TT Loại đất TT Loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 13 Đất khu công nghiệp SKK
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 14 Đất khu chế xuất SKT
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 15 Đất cụm công nghiệp SKN
3 Đất lúa nương LUN 16 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 17 Đất thương mại, dịch vụ TMD
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 18 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
6 Đất trồng cây lâu năm CLN 19 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
7 Đất rừng sản xuất RSX 20 Đất giao thông DGT
8 Đất rừng phòng hộ RPH 21 Đất thủy lợi DTL
9 Đất rừng đặc dụng RDD 22 Đất công trình năng lượng DNL
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 23 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
11 Đất làm muối LMU 24 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
12 Đất nông nghiệp khác NKH 25 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 26 Đất chợ DCH
1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 27 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
2 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 28 Đất công trình công cộng khác DCK
3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 29 Đất cơ sở tôn giáo TON
4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 30 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 31 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 32 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 33 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
8 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 34 Đất phi nông nghiệp khác PNK
9 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
10 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
11 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
12 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS
13 Đất khu công nghiệp SKK

Căn cứ theo Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau: 

– UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình;

– UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

Thủ tục chuyển mục đích quyền sử dụng đất sang đất thổ cư như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các nội dung sau:

(1) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

(3) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết theo thẩm quyền.

Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm tra hồ sơ dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Phòng Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.

Bước 3: Tiến hành nộp tiền sử dụng đất căn cứ theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Bước 4: Nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com