Hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư? Thủ tục sang tên sổ hồng? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư? Thủ tục sang tên sổ hồng?

Hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư? Thủ tục sang tên sổ hồng?

Điều kiện để mua bán căn hộ chung cư. Hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư? Thủ tục sang tên sổ hồng. Các khoản thuế, phí phải nộp khi sang tên sổ hồng căn hộ chung cư.

Việc mua bán căn hộ chung cư phải diễn ra thông qua các trình tự, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật, quan trọng và cần thiết nhất là thủ tục sang tên sổ hồng căn hộ chung cư. Vậy hồ sơ cũng như thủ tục sang tên sổ hồng diễn ra như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

LVN Group tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.0191

1. Điều kiện để mua bán căn hộ chung cư:

Thứ nhất, điều kiện để căn hộ chung cư được phép giao dịch:

Căn hộ chung cư để đưa vào giao dịch phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật nhà ở năm 2014, cụ thể như sau:

– Chung cư phải có sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) theo quy định của pháp luật

– Căn hộ chung cư không nằm trong diện tranh chấp hay khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu

– Phải đang trong thời gian còn hạn sử dụng nhà ở nếu như thuộc diện sở hữu nhà ở có thời hạn

– Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Không nằm trong diện bị thu hồi đất, có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước hay có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Thứ hai, điều kiện của các bên tham gia giao dịch căn hộ chung cư:

* Về phía bên bán, bên tặng cho căn hộ chung cư:

– Phải là chủ sở hữu hợp pháp của căn hộ chung cư đó hoặc trong trường hợp khác có thể ủy quyền cho bên thứ ba để tiến hành các giao dịch về nhà ở và sang tên sổ hồng theo đúng quy định của pháp luật

– Chủ sở hữu là cá nhân phải đảm bảo có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở

– Chủ sở hữu là tổ chức thì phải đáp ứng có tư cách pháp nhân theo quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015

* Về phía bên mua, bên nhận tặng cho là cá nhân:

– Trường hợp cá nhân là công dân Việt Nam thực hiện các giao dịch liên quan đến căn hộ chung cư phải có đủ năng lực hành vi dân sự; không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch

– Trường hợp cá nhân là người nước ngoài:

+ Phải đáp ứng đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam

+ Thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Cụ thể là: cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam; Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam (quy định tại Khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014)

+ Không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch

* Về phía bên mua, bên nhận tặng cho là tổ chức:

– Doanh nghiệp phải có tư cách pháp nhân theo quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập

– Nếu là tổ chức phía bên nước ngoài: phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 159 Luật nhà ở 2014. Cụ thể là: tổ chức nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước.

– Nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

2. Hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư? Thủ tục sang tên sổ hồng?

Bước 1: Lập hợp đồng mua bán chung cư và tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng:

Hồ sơ cần chuẩn bị để công chứng, chứng thực hợp đồng:

– Soạn thảo hợp đồng mua bán chung cư (hai bên thỏa thuận tự soạn thảo hợp đồng hoặc nhờ công chứng viên tại văn phòng công chứng soạn thảo và trả chi phí)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng)

– Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của cả hai bên mua và bán

– Sổ hộ khẩu của hai bên

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (Giấy đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn) của cả hai bên mua và bán

– Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)

Bước 2: Tiến hành thủ tục kê khai tài chính và nộp thuế:

– Các khoản tài chính phải nộp là thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

– Thời gian thực hiện: các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng

– Hồ sơ kê khai thuế gồm những giấy tờ sau:

+ Bản chính hợp đồng mua bán chung cư được công chứng

+ 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký

+ 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký

+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ 01 bản sao có chứng thực Giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân)

+ 1 bản sao Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán

Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ để sang tên sổ hồng

– Hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai

+ Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng, chứng thực

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

+ Biên lai, chứng từ chứng minh việc đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

+ Bản sao giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân) của bên nhận chuyển nhượng

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký kết hôn rồi thì xuất trình Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn)

– Người nộp hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa. Nếu có nhu cầu có thể nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã

– Thời gian để giải quyết hồ sơ sang tên sổ hồng theo quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

3. Các khoản thuế, phí phải nộp khi sang tên sổ hồng căn hộ chung cư:

Thứ nhất, khoản thuế thu nhập cá nhân:

Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định tính thuế thu nhập cá nhân khi mua bán chung cư cụ thể như sau:

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó:

– Giá chuyển nhượng: được hiểu là giá trị ghi nhận trên hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại thời điểm chuyển nhượng

+ Trường hợp giá mua bán không được ghi trong hợp đồng hoặc thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng để tính thuế là giá do UBND tỉnh quy định

+ Phần giá trị căn hộ chung cư gồm giá trị căn hộ, kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc được tính theo giá tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định. Nếu không có thì sẽ căn cứ theo phân loại nhà, tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, giá trị còn lại thực tế… do Bộ Xây dựng quy định

– Thuế suất cho việc chuyển nhượng căn hộ chung cư là 2%. Ngoại trừ trường hợp được miễn thuế sau:

+ Tặng cho giữa những người trong gia đình, gồm cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; vợ và chồng; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột

+ Trường hợp được miễn thuế khác nếu như:

Người bán căn hộ chung cư tại thời điểm mua bán chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất và việc xác định này sẽ căn cứ dựa vào Sổ hồng. Thứ hai, có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tối thiểu 6 tháng (tức 183 ngày). Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp giấy chứng nhận

Thứ hai, lệ phí trước bạ: 

Căn cứ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng bất động sản

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ: do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Trong đó giá tính lệ phí trước bạ căn hộ chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ xác định bằng giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành x hệ số phân bổ theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP

Lưu ý: nếu giá mua bán trong hợp đồng cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì tính lệ phí trước bạ theo giá ghi trong hợp đồng mua bán chung cư

– Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ: căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tỷ lệ là 0,5%

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com