Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu? Được làm ở nơi tạm trú không?

Nơi cấp và trình tự thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông? Hồ sơ giấy tờ cần có để cấp hộ chiếu? Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu? Lệ phí cấp hộ chiếu?

Theo wikipedia thì hộ chiếu là một giấy thông hành, thường do chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia đó, xác nhận danh tính và quốc tịch của người giữ hộ chiếu chủ yếu cho mục đích đi lại quốc tế. Hộ chiếu tiêu chuẩn có thể chứa thông tin như tên, nơi ở và ngày sinh, ảnh, chữ ký và các thông tin nhận dạng có liên quan khác của người sở hữu hộ chiếu.

LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

Căn cứ pháp lý:

– Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân việt nam 2019.

1. Nơi cấp và trình tự thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông:

1.1. Nơi cấp và trình tự thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:

– Nộp đơn đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

– Các trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu có:

+ Căn cứ xác định rằng thân nhân bị bệnh tật, bị chết, tai nạn ở nước ngoài.

+ Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, viên chức công chức, hạ sĩ quan, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức công nhân trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

+ Giấy đề nghị hoặc giới thiệu của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh .

+ Người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định vì lý do nhân đạo, khẩn cấp.

Ngoài ra, đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Như vậy việc cấp hộ chiếu lần đầu có thể được thực hiện ở nơi tạm trú của người có nhu cầu được cấp hộ chiếu. Điều này tạo sự thuận tiện nhất đối với người dân.

Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

1.2. Nơi cấp và thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:

Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai,giấy tờ liên quan, ảnh chân dung; Đối chiếu kiểm tra với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhập cảnh xuất cảnh của công dân Việt Nam; thu thập vân tay và chụp ảnh  của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của  Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị và nêu lý do.

2. Hồ sơ giấy tờ cần có để cấp hộ chiếu:

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

+  Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

+  Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người có khó khăn trong nhận thức, người mất năng lực hành vi dân sự, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để đối chiếu kiểm tra.

 3. Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu: 

– Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;

– Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;

– Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;

– Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa:

+ 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm,

+ 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;

+ Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;

+ Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;

+ Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;

+ Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1

+ Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao

+ Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

4. Lệ phí cấp hộ chiếu:

 Nay Thông tư 120/2021/TT-BTC đã hết hiệu lực nên mức thu lệ phí cấp hộ chiếu thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC (xem tại bảng dưới đây).

Số thứ tự Nội dung Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1 Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
a Cấp mới 200.000đ
b Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 400.000đ
c Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000đ
2 Lệ phí cấp giấy thông hành
a Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia 50.000đ
b Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 50.000đ
c Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 5.000đ
d Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam 50.000đ
3 Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh
a Cấp giấy phép xuất cảnh 200.000đ
b Cấp công hàm xin thị thực 10.000đ
c Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC
– Cấp lần đầu 1.200.000đ
– Cấp lại 1.000.000đ
4 Lệ phí cấp tem AB 50.000đ

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com