Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản 2014?

Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật Phá sản 2014?

Luật phá sản chính là văn bản quy phạm pháp luật mà trong đó chứa đựng có hệ thống những quy phạm pháp luật quy định và điều chỉnh về việc phá sản doanh nghiệp hay hợp tác xã được thành lập theo pháp luật Việt Nam và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản 2014?

Căn cứ pháp lý:

– Luật Phá sản 2014

LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191

1. Luật phá sản là gì?

Tại khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014 có quy định về phá sản thì phá sản chính là tình trạng của các doanh nghiệp, các hợp tác xã mà mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Phá sản luôn là một hiện tượng tất yếu ở nền kinh tế thị trường, nó hiện diện như là một sản phẩm của cả quá trình cạnh tranh, quá trình chọn lọc và quá trình đào thải tự nhiên của nền kinh tế thị trường, bất kể đó là một nền kinh tế thị trường phát triển ở những nước trên thế giới hay là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Việt Nam cũng như đa số những nước trên thế giới đều thực hiện xây dựng lên các chế định pháp luật về phá sản nhằm mục tiêu hạn chế đến tối đa nhất những hậu quả do phá sản gây ra, bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của những bên tham gia vào quan hệ kinh tế trước các rủi ro trong kinh doanh doanh, để từ đó góp phần ổn định trật tự trong đời sống xã hội.

Pháp luật phá sản được hiểu như là tổng thể những quy phạm pháp luật do chinh Nhà nước ta ban hành, pháp luật phá sản nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội mà phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã. Pháp luật phá sản là một trong các bộ phận cấu thành lên nhóm các chế định pháp luật về giải quyết các hậu quả của khung pháp lý kinh tế của nền kinh tế thị trường.

Xét về tư cách là pháp luật nội dung thì pháp luật phá sản điều chỉnh những quan hệ tài sản giữa các chủ nợ và con nợ, nó ghi nhận đầy đủ các quyền và các nghĩa vụ của những chủ thể tham gia vào quan hệ tài sản đó. Còn xét về tư cách là pháp luật về hình thức thì pháp luật phá sản điều chỉnh cácc quan hệ tố tụng giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền với các chủ nợ, các con nợ và những người có liên quan khác, nó cũng quy định về các quyền và nghĩa vụ tố tụng của những chủ thể, quy định về trình tự và thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.

Như vậy, pháp luật về phá sản điều chỉnh hai nhóm quan hệ xã hội đó là nhóm quan hệ tài sản giữa các chủ nợ và các con nợ và nhóm quan hệ tố tụng giữa các đương sự với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Quan hệ giữa chủ nợ và con nợ:

+ Quan hệ giữa các chủ nợ và các con nợ là những quan hệ tài sản mà phần lớn là được hình thành trước khi mà có yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã. Tuy nhiên, nó duy chỉ được coi là quan hệ pháp luật phá sản bắt đầu kể từ khi mà có yêu cầu phá sản. Có nghĩa là kể từ thời điểm mà có yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã thì pháp luật phá sản mới được bắt đầu sử dụng để điều chỉnh các quan hệ đó.

+ Chủ thể mà tham gia vào các quan hệ tài sản này là các chủ nợ và con nợ. Chủ nợ chính là những người có quyền yêu cầu con nợ thực hiện một số nghĩa vụ về tài sản nhất định

+ Những lợi ích mà chủ nợ và con nợ nhằm vào trong mối quan hệ này chính là các tài sản của các doanh nghiệp, các hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản, bao gồm tài sản có và tài sản nợ.

+ Nội dung của quan hệ tài sản giữa các chủ nợ và con nợ chính là những quyền và những nghĩa vụ tài sản của các chủ thể đó.

– Quan hệ tố tụng:

+ Quan hệ tố tụng giữa những đương sự và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phát sinh ở trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã

+ Chủ thể của các quan hệ này bao gồm có các đương sự (các chủ nợ và con nợ như cá nhân, doanh nghiệp) và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân,..) trong việc giải quyết yêu cầu phá sản các doanh nghiệp, hợp tác xã

+ Toà án chính là cơ quan có vai trò quyết định và có thẩm quyền để tiến hành thủ tục phá sản đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã

Mặc dù là hai nhóm quan hệ trên có các tính chất khác nhau nhưng chúng lại có một mối quan hệ khá mật thiết với nhau. Chính  vì vậy mà chúng được thống nhất điều chỉnh trong một chế định pháp luật phá sản.

2. Nội dung và mục lục Luật Phá sản 2014?

2.1. Nội dung của Luật Phá sản:

– Nội dung của Luật Phá sản bị quyết định bởi các tính chất của nền kinh tế: Từ sau 1986, Nhà nước ta đã chủ trương chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế mới đó là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó mà cạnh tranh chính là quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường. Dưới sự tác động của chính quy luật cạnh tranh mà các doanh nghiệp cạnh tranh khốc liệt với nhau để từ đó các doanh nghiệp làm ăn mà có hiệu quả thì sẽ tồn tại, còn lại những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì sẽ bị phá sản, bị loại bỏ. Và chính vì thế mà pháp luật về phá sản bắt đầu ra đời nhằm để đáp ứng yêu cầu thoát khỏi thị trường của các doanh nghiệp mà đã không chịu được sức ép của thương trường.

– Nội dung của luật phá sản cũng bị ảnh hưởng của trình độ phát triển của nền kinh tế: nếu như nói nền kinh tế thị trường đã quyết định lên sự ra đời của pháp luật về phá sản thì chính trình độ phát triển của nền kinh tế đó lại sẽ quyết định sự khác nhau trong pháp luật về phá sản của những nước khác nhau.

– Nội dung của luật phá sản phụ thuộc khả năng làm chủ của các doanh nghiệp trong việc giải quyết các công việc của mình

– Nội dung của luật phá sản chịu sự tác động của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực

Tại Luật Phá sản 2014, bao gồm có 14 chương và 133 điều, trong đó: Chương 1 (từ điều 1 đến điều 25): quy định về những quy định chung

– Chương 2 (từ điều 26 đến điều 41): quy định về đơn và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

– Chương 3 (từ điều 42 đến điều 50): quy định về mở thủ tục phá sản

– Chương 4 (từ điều 51 đến điều 58): quy định về nghĩa vụ về tài sản

– Chương 5 (từ điều 59 đến điều 74): quy định về các biện pháp bảo toàn tài sản

– Chương 6 (từ điều 75 đến điều 86): quy định về hội nghị chủ nợ

– Chương 7 (từ điều 87 đến điều 96): quy định về thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

– Chương 8 (từ điều 97 đến điều 104): quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng

– Chương 9 (từ điều 105 đến điều 113): quy định về tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

– Chương 10 (từ điều 114 đến điều 115): quy định về xử lý tài sản doanh nghiệp, hợp tác xã có tranh chấp

– Chương 11 (từ điều 116 đến điều 118): quy định về thủ tục phá sản có yếu tố nước ngoài

– Chương 12 (từ điều 119 đến điều 128): quy định về thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

– Chương 13 (từ điều 129 đến điều 130): quy định về xử lý vi phạm

– Chương 14 (từ điều 131 đến điều 133): quy định về điều khoản thi hành

2.2. Mục lục của Luật Phá sản 2014:

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Áp dụng Luật phá sản

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 6. Thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan

Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản

Điều 10. Từ chối hoặc thay đổi Thẩm phán trong quá trình giải quyết phá sản

Điều 11. Cá nhân, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

Điều 12. Điều kiện hành nghề Quản tài viên

Điều 13. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Điều 14. Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản

Điều 15. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự

Điều 18. Quyền, nghĩa vụ của người tham gia thủ tục phá sản

Điều 19. Quyền, nghĩa vụ của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 20. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết phá sản

Điều 22. Lệ phí phá sản

Điều 23. Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

Điều 24. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Điều 25. Việc yêu cầu, cấp, thông báo văn bản trong giải quyết phá sản

Chương II. ĐƠN VÀ THỤ LÝ ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

Điều 26. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ

Điều 27. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn

Điều 28. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 29. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã

Điều 30. Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 31. Phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 32. Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 33. Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền và giải quyết đề nghị xem xét lại việc chuyển đơn

Điều 34. Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 35. Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 36. Đề nghị xem xét lại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 37. Thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 38. Thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản

Điều 39. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 40. Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 41. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản

Chương III. MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

Điều 42. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

Điều 43. Thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

Điều 44. Giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

Điều 45. Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Điều 46. Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

Điều 47. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

Điều 48. Hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

Điều 49. Giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản

Điều 50. Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết phá sản

Chương IV. NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN

Điều 51. Xác định giá trị nghĩa vụ về tài sản

Điều 52. Xác định tiền lãi đối với khoản nợ

Điều 53. Xử lý khoản nợ có bảo đảm

Điều 54. Thứ tự phân chia tài sản

Điều 55. Nghĩa vụ về tài sản trong trường hợp nghĩa vụ liên đới hoặc bảo lãnh

Điều 56. Trả lại tài sản thuê hoặc mượn khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản

Điều 57. Trả lại tài sản nhận bảo đảm

Điều 58. Nhận lại hàng hóa đã bán

Chương V. CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN TÀI SẢN

Điều 59. Giao dịch bị coi là vô hiệu

Điều 60. Tuyên bố giao dịch vô hiệu

Điều 61. Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực

Điều 62. Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện

Điều 63. Bù trừ nghĩa vụ

Điều 64. Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 65. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 66. Gửi giấy đòi nợ

Điều 67. Lập danh sách chủ nợ

Điều 68. Lập danh sách người mắc nợ

Điều 69. Đăng ký giao dịch bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán

Điều 70. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Điều 71. Xử lý việc tạm đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc

Điều 72. Giải quyết việc đình chỉ thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc

Điều 73. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp hợp tác xã có tài khoản

Điều 74. Nghĩa vụ của người lao động

Chương VI. HỘI NGHỊ CHỦ NỢ

Điều 75. Triệu tập và gửi thông báo triệu tập Hội nghị chủ nợ

Điều 76. Nguyên tắc tiến hành Hội nghị chủ nợ

Điều 77. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ

Điều 78. Nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ

Điều 79. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ

Điều 80. Hoãn Hội nghị chủ nợ

Điều 81. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ

Điều 82. Ban đại diện chủ nợ

Điều 83. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ

Điều 84. Gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ

Điều 85. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại và giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ

Điều 86. Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản

Chương VII. THỦ TỤC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Điều 87. Xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 88. Nội dung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 89. Thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 90. Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã

Điều 91. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 92. Công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã

Điều 93. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 94. Sửa đổi, bổ sung phương án phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 95. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

Điều 96. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh

Chương VIII. THỦ TỤC PHÁ SẢN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Điều 97. Áp dụng quy định về thủ tục phá sản tổ chức tín dụng

Điều 98. Quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Điều 99. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng

Điều 100. Hoàn trả khoản vay đặc biệt

Điều 101. Thứ tự phân chia tài sản

Điều 102. Trả lại tài sản nhận ủy thác, nhận giữ hộ khi tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản và thanh lý tài sản phá sản

Điều 103. Giao dịch của tổ chức tín dụng trong giai đoạn kiểm soát đặc biệt

Điều 104. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản

Chương IX. TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN

Điều 105. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn

Điều 106. Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành

Điều 107. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ

Điều 108. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 109. Gửi và thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 110. Nghĩa vụ về tài sản sau khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 111. Đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 112. Giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 113. Xem xét đơn đề nghị, kiến nghị theo thủ tục đặc biệt

Chương X. XỬ LÝ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ CÓ TRANH CHẤP

Điều 114. Xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 115. Xử lý trường hợp có tranh chấp tài sản trong quá trình thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Chương XI. THỦ TỤC PHÁ SẢN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Điều 116. Người tham gia thủ tục phá sản là người nước ngoài

Điều 117. Ủy thác tư pháp của Tòa án nhân dân Việt Nam đối với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Điều 118. Thủ tục công nhận và cho thi hành quyết định giải quyết phá sản của Tòa án nước ngoài

Chương XII. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ PHÁ SẢN

Điều 119. Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản

Điều 120. Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản

Điều 121. Yêu cầu Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tổ chức thực hiện thanh lý tài sản

Điều 123. Định giá lại tài sản

Điều 124. Bán tài sản

Điều 125. Thu hồi lại tài sản trong trường hợp có vi phạm

Điều 126. Đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản

Điều 127. Xử lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phát sinh sau khi quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Điều 128. Giải quyết khiếu nại việc thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Chương XIII. XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 129. Trách nhiệm do vi phạm pháp luật về phá sản

Điều 130. Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản

Chương XIV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 131. Điều khoản chuyển tiếp

Điều 132. Hiệu lực thi hành

Điều 133. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com