Mẫu đơn đổi đất giữa hai gia đình và hướng dẫn thủ tục

Mẫu đơn đổi đất giữa hai gia đình? Quy định hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất? Thủ tục đổi đất giữa hai gia đình?

Trên thực tế, trong quá trình sử dụng đất người dân có nhu cầu được trao đổi đất với người khác để thuận lợi trong việc sử dụng đất hoặc vì một lý do nào đó. Vậy khi muốn trao đổi đất giữa hai gia đình thì người dân cần làm mẫu đơn đổi đất giữa hai gia đình như thế nào và  thủ tục thực hiện việc trao đổi đất ra sao?

Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật dân sự 2015

– Luật đất đai 2013

Dịch vụ LVN Group tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.0191

1.Mẫu đơn đổi đất giữa hai gia đình:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN

(Về việc đổi đất giữa hai gia đình)

Tại Văn phòng Công chứng ……. Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:

Bên A:…………………………………………..

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:…/…/……

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày ……………..tại…………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…………………………………………………

Bên B:…………………………………………..

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:…/…/……

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày ……………..tại…………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc trao đổi tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN TRAO ĐỔI

1.Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên A (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên A đối với tài sản trao đổi) : ..…………

Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là:………(bằng chữ)……………

2.Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên B (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên B đối với tài sản trao đổi): ……………..

Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là:………(bằng chữ)……………

3.Chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu trên là: …………………. (bằng chữ)………………………………………..

ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI TÀI SẢN

Tài sản được trao đổi theo phương thức do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì tài sản được trao đổi một lần và trực tiếp cho bên kia.

ĐIỀU 3:PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIÁ TRỊ CHÊNH LỆCH

Bên ……. trả cho bên …… khoản chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu tại Điều 1. Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị được thực hiện theo phương thức (do các bên thỏa thuận):…………………………………….

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRAO ĐỔI

Quyền sở hữu đối với tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên kể từ thời điểm bên đó nhận tài sản trao đổi hoặc sau khi thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó (Nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác).

ĐIỀU 5:VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí công chứng liên quan đến việc trao đổi tài sản theo Hợp đồng này do bên ….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.Bảo quản, giữ gìn tài sản trong thời gian chưa giao tài sản;

2.Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

3.Tài sản trao đổi không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo pháp luật;

4.Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản trao đổi cùng giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

5.Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

6.Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

6.Các cam đoan khác: …

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2.Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

3.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ……………………………………………..

Bên A

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Văn phòng Công chứng …………………..

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi tên là……………….., Công chứng viên ký tên dưới đây.

CHỨNG NHẬN

– Hợp đồng trao đổi tài sản được giao kết giữa Bên A là ……………………… B là ………………………………………………… ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, ……….trang), cấp cho:

+ Bên A ……….. bản chính;

+ Bên B ……….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng …………………. , quyển số …………..TP/CC- ……………………..

                                                                   CÔNG CHỨNG VIÊN .

                                                            (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên )

2. Quy định hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất?

Việc trao đổi đất là nhu cầu của người dân, tuy nhiên để thực hiện việc trao đổi đất thì các cá nhân, tổ chức vẫn phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể là khi trao đổi đất cho nhau các bên phải tiến hành ký kết hợp đồng trao đổi tài sản theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể, theo quy định tại điều 455 bộ luật dân sự có quy định về Hợp đồng trao đổi tài sản. Theo đó, ta có thể hiểu rằng:

Hợp đồng trao đổi tài sản là loại hợp đồng dùng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. Trường hợp một bên trao đổi cho bên kia tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không được chủ sở hữu ủy quyền thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký. Đặc biệt là hợp đồng trao đổi đất phải tiến hành công chứng tại nơi có đất theo đúng quy định của luật.

Mỗi bên trong hợp đồng trao đổi tài sản đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về.

Bên cạnh đó, tại điều 167, luật đất đai năm 2013 cũng có quy định về vấn đề chuyển đổi đất giữa các bên.Theo đó người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. Vì vậy,  khi bạn và người muốn đổi đất với bạn là người sử dụng đất hợp pháp với mảnh đất thì bạn hoàn toàn được quyền thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất với một phần đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện khi bạn đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Điều 188 Luật đất đai năm 2013, theo đó các bên đổi đất phải đáp ứng điều kiện: Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đất không có tranh chấp, Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; đất đang trong thời hạn sử dụng;

3. Thủ tục đổi đất giữa hai gia đình?

Để thực hiện việc trao đổi tài sản, cụ thể là trao đổi đất giữa hai gia đình thì việc đầu tiên các bạn cần thực hiện ký kết hợp đồng trao đổi tài sản và tiến hành công chứng hợp đồng đó theo quy định của pháp luật.

Để thực hiện việc công chứng hợp đồng trao đổi tài sản bạn cần chuẩn bị các giấy tờ tài liệu như sau:

Phiếu nhu yếu công chứng hợp đồng ( theo mẫu ) ;

Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên;

Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền
Dự thảo hợp đồng

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ thì bạn nộp bộ hồ sơ đến văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất:

Khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ của bạn  đầy đủ, hợp lệ thì công chứng viên sẽ tiếp nhận. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc còn thiếu các tài liệu theo quy định thì Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn bạn bổ sung thêm các tài liệu đó để hoàn thiện hồ sơ.

Sau đó công chứng viên sẽ soạn thảo và ký văn bản và ký chứng nhận: Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng trao đổi tài sản mà hai bên gia đình đã ký kết trên tinh thần tự nguyện, nội dung hợp đồng đảm bảo về mặt pháp lý.

Khi đã tiến hành công chứng xong hợp đồng trao đổi đất thì bạn phải nộp lại hợp đồng trao đổi đất đã công chứng và các giấy tờ như  bản sao chứng minh nhân dân của hai bên; bản sao sổ hộ khẩu của hai bên, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai bên, giấy ủy quyền trong trường hơp ủy quyền thực hiện thủ tục; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hai bên gia đình đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận một cửa tại địa phương để làm thủ tục điều chỉnh thông tin người sử dụng đất sau khi trao đổi đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nếu hồ sơ của bạn hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy hẹn trả kết quả và yêu cầu bạn nộp các loại thuế, phí theo quy định cho cơ quan thuế.  Trong vòng 30 ngày  kể từ ngày hồ sơ hợp lệ bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình

Tóm lại, theo quy định của pháp luật khi bạn có mong muốn trao đổi đất giữa hai bên gia đình thì bạn phải tiến hành ký kết hợp đồng trao đổi đất theo mẫu và thực hiện thủ tục trao đổi đất đúng quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com