Quy hoạch đất đai là gì? Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất? Quy định về thực hiện quy hoạch đất đai? Hướng dẫn soạn đơn xác nhận đất không nằm trong quy hoạch? Mẫu đơn xác nhận đất không nằm trong quy hoạch mới nhất?
Đất quy hoạch chính là phần đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương, được phân theo từng mục đích sử dụng và sẽ được chia thành từng kỳ ở trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu thửa đất nằm trong quy hoạch sử dụng đất mà đã có kế hoạch sử dụng đất thì chủ đất không được phép chuyển nhượng, xây dựng khi không có sự cho phép của cơ quan nhà nước, còn nếu đất không có quy hoạch sử dụng đất thì chủ đất vẫn sử dụng và thực hiện các quyền của mình đối với đất đai theo đúng quy định. Vậy mẫu đơn xác nhận đất không nằm trong quy hoạch mới nhất như thế nào?
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai 2013
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
LVN Group tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.0191
1. Quy hoạch đất đai là gì?
Tại khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“2. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”.
Như vậy, có thể hiểu rằng “quy hoạch đất đai” chính là việc nhà nước tổ chức thực hiện phân bổ, sắp xếp các hoạt động hoặc phân bổ, sắp xếp các yếu tố về sản xuất, dịch vụ và về đời sống xã hội trên một địa bàn, một đơn vị hành chính trong lãnh thổ Việt Nam nhằm một mục đích nhất định trong một khoảng thời hạn trung hạn hoặc dài hạn để thực hiện cụ thể hoá những chiến lược phát triển về kinh tế – xã hội trong lãnh thổ theo một khoảng thời gian và chính là cơ sở để cơ quan chức năng có thẩm quyền lập ra các kế hoạch phát triển.
2. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất:
Khi cơ quan chức năng có thẩm quyền lập, thông qua, ban hành quy hoạch sử dụng đất thì phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
– Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với chiến lược, phù hợp với quy hoạch tổng thể, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh
– Quy hoạch sử dụng đất phải được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của các cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của các cấp trên. Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm được tính đặc thù, tính liên kết của những vùng kinh tế – xã hội; đối với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện phải thể hiện được nội dung sử dụng đất của cấp xã.
– Quy hoạch sử dụng đất phải thể hiện sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
– Quy hoạch sử dụng đất phải thể hiện được sự khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ được môi trường hay thích ứng với biến đổi khí hậu.
– Quy hoạch sử dụng đất phải bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh.
– Quy hoạch sử dụng đất phải dân chủ và công khai.
– Quy hoạch sử dụng đất phải bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho các mục đích như quốc phòng, an ninh hay mục đích phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng hoặc mục đích an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
– Quy hoạch của ngành, lĩnh vực hay địa phương có sử dụng đất bắt buộc phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất mà đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
3. Quy định về thực hiện quy hoạch đất đai:
Tại khoản 2 Điều 49 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật”.
Như vậy, trong trường hợp đất đã công bố quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất thì chủ đất hoàn toàn có quyền được phép tiếp tục sử dụng và thực hiện các quyền của mình đối với đất theo quy định của pháp luật. Còn trong trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất thì chủ đất vẫn tiếp tục được sử dụng đất nhưng lại không được phép xây dựng mới nhà ở, công trình hay trồng cây lâu năm mà không được sự cho phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
4. Hướng dẫn soạn đơn xác nhận đất không nằm trong quy hoạch:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ (Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Độc lập – tự do – hạnh phúc)
– Ngày, tháng, năm người xin xác nhận làm đơn
– Phần kính gửi, người làm đơn ghi rõ tên đơn vị hành chính có thẩm quyền xác nhận đất không nằm trong quy hoạch (ví dụ, người làm đơn phải ghi rõ xã x, huyện y, tỉnh z)
– Nêu rõ căn cứ (ví dụ Căn cứ luật đất đai năm 2013; căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;…)
– Ghi rõ các thông tin của người xin xác nhận (ví dụ như họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân, địa chỉ thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ,…)
– Ghi rõ thông tin về mảnh đất cần xác nhận (ví dụ như diện tích, mục đích sử dụng đất, tình trạng thửa đất,…)
– Lý do cần xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch (ví dụ vì để làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu hoặc dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất).
5. Mẫu đơn xác nhận đất không nằm trong quy hoạch mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(1)………, ngày……tháng…..năm 2022
ĐƠN XÁC NHẬN ĐẤT KHÔNG NẰM TRONG QUY HOẠCH
Kính gửi: – UBND xã/phường………………………………………………(2)
Căn cứ:
– Luật đất đai năm 2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
– Căn cứ nhu cầu thực tế của …………..
Tôi tên là:…………………………………… …(3)…… Sinh năm ……………………(4)…..
Số CMND/CCCD:……(5)…………….., Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………… ……………………(6)..
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………(7)…
Số điện thoại:………………………… ………………………………………….
Tôi xin trình bày như sau:
Tôi và gia đình đã và đang sinh sống ổn định trên mảnh đất có diện tích ….. tại địa chỉ…………. từ năm 1987. Tuy nhiên gia đình tôi chưa được cấp giấy tờ gì liên quan đến mảnh đất hiện đang sinh sống.
Lý do xin xác nhận: xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/…………………….(8).
Căn cứ pháp lý:
Theo khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ được cấp giấy chứng nhận nếu có đủ điều kiện sau:
– Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
– Không vi phạm pháp luật về đất đai.
– Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Điểm a Khoản 2 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai: Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Nay tôi làm đơn này, xin …… xác nhận thửa đất trên đang được gia đình tôi sử dụng cư trú ổn định lâu dài, không nằm trong quy hoạch và đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận.
Tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu kèm theo đơn: Người làm đơn
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân; (ký và ghi rõ họ tên)
– Sổ hộ khẩu;
– Các giấy tờ khác liên quan.
Hướng dẫn:
(1) Ngày tháng năm soạn đơn
(2) Tên đơn vị hành chính nơi người xin xác nhận nộp đơn (ghi rõ tên tên đơn vị hành chính, ví dụ như xã X, huyện Y, tỉnh Z)
(3) Tên của người xin xác nhận (chủ đất)
(4) Năm sinh của người xin xác nhận
(5) Số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân của người xin xác nhận
(6) Nơi thường trú của người xin xác nhận
(7) Nơi ở hiện tại của người xin xác nhận
(8) Nêu rõ lý do mà cần xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch