Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty? Hướng dẫn soạn thảo Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty? Quy định pháp luật về ủy quyền điều hành, ký thay giám đốc công ty?
Hiện nay, đối với doanh nghiệp, các công ty thì việc ủy quyền bàn giao công việc đang ngày càng phổ biến, bởi việc ủy quyền tạo điều kiện thuận lợi cho điều hành công ty cũng như đầu tư, hợp tác kinh doanh của công ty. Do đó, hai bên tiến hành soạn thảo hợp đồng ủy quyền, trong đó ghi nhận các quyền, nghĩa vụ của các bên được ủy quyền và bên ủy quyền. Vậy, Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty? Hướng dẫn soạn thảo Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty? Quy định pháp luật về ủy quyền điều hành, ký thay giám đốc công ty.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Bộ luật Dân sự năm 2015.
LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
1. Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty:
Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc Công ty được soạn thảo như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
… ngày…. tháng…năm…(2)
GIẤY UỶ QUYỀN (3)
Về việc điều hành, ký thay giám đốc
Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015do Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 do Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;
Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ….;
Căn cứ vào nhu cầu công tác của ông/bà …;
Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/… của Giám đốc/Tổng Giám đốc Công ty … về việc phân công, ủy quyền cho …. ;
NGƯỜI UỶ QUYỀN: (4)
Ông/Bà :..……………….
Chức vụ : Giám đốc/Tổng giám đốc Công ty …
Số CCCD/CMTND : … do Công an thành phố X cấp ngày …
Địa chỉ :..
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: (5)
Ông/Bà :.…
Chức vụ : Phó… Công ty …
Số CCCD/CMTND : … do Công an thành phố X cấp ngày …
Địa chỉ :…
Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau (6):
- Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của … theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của công ty.
- Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …
- Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng … cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
- Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …, kinh doanh dịch vụ …;
- Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của …Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc …được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
- Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty……theo quy định của Quy chế.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc …… bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.
Nơi nhận:
– Như trên; – Lưu: VT. |
NGƯỜI LẬP GIẤY UỶ QUYỀN |
2. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty:
Mẫu giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc công ty được hướng dẫn như sau:
(1) Quốc hiệu tiêu ngữ;
(2) Địa điểm, thời gian: ghi rõ địa điểm và thời gian ký kết;
(3) Tên văn bản: Giấy ủy quyền điều hành thay, ký thay giám đốc;
(4) Thông tin cá nhân các ủy quyền bao gồm các nội dung: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; số CMND/CCCD và ngày cấp, nơi cấp; Hộ khẩu thường trú; quốc tịch;
(5) Thông tin cá nhân bên nhận ủy quyền bao gồm các nội dung: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; số CMND/CCCD và ngày cấp, nơi cấp; Hộ khẩu thường trú; quốc tịch;
(6) Nội dung ủy quyền: Hai bên thỏa thuận với nhau về nội dung ủy quyền, từ đó trình bày toàn bộ nội dung ủy quyền và tiến hành phải ghi rõ có thời hạn ủy quyền từ ngày … tháng… năm… đến ngày… tháng… năm… trong giấy ủy quyền;
(7) Ghi rõ nơi nhận và Chữ ký của người ủy quyền.
3. Quy định pháp luật về ủy quyền điều hành, ký thay giám đốc công ty:
3.1. Ủy quyền điều hành, ký thay được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về vấn đề ủy quyền như sau: Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện nhận việc đại diện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật.
Như vậy, việc uỷ quyền được hiểu là việc tổ chức hay cá nhân cho phép một cá nhân hay tổ chức khác có quyền đại diện, thay cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hay quyết định một vấn đề pháp lý như trong công việc, kinh doanh,…
Việc ký kết văn bản này do hai bên tự nguyện, thỏa thuận với nhau để thực hiện và người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trong phạm vi đại diện theo ủy quyền của mình.
Ký thay được hiểu là việc một cá nhân có chức vụ, quyền hạn đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền, ký văn bản giao cho cấp dưới để ký thay trong một văn bản nhất định. Hiện nay, các trường hợp ký thay phổ biến như sau:
– Đối với những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách thì việc thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng;
– Người đứng đầu có thẩm quyền tiến hành ký giao cho cấp phó ký thay các văn bản của tổ chức hoặc cơ quan thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
– Đối với những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách do đó thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng, khi ký thay người cấp trên thì phải ghi chữ viết tắt KT. vào trước chức vụ của người đứng đầu.
3.2. Phạm vi ủy quyền của người đại diện theo ủy quyền:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 141 Bộ luật dân sự 2015, ta có thể hiểu về phạm vi ủy quyền như sau:
– Người đại diện theo ủy quyền sẽ bị giới hạn bởi nội dung được ghi trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
– Ngoài ra, thẩm quyền đại diện theo uỷ quyền phục thuộc vào từng hợp đồng ủy quyền như: ủy quyền riêng biệt hay ủy quyền chung; Ủy quyền một lần, việc ủy quyền một lần chỉ cho phép người đại diện thực hiện việc ủy quyền một lần, sau khi thực hiện xong việc ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền sẽ chấm dứt.
Lưu ý: Người đại diện có thể ủy quyền cho người khác nếu được sự đồng ý của người được đại diện.
3.3. Giấy ủy quyền điều hành, ký thay giám đốc công ty:
Căn cứ theo Điều 14 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức, cụ thể như sau:
– Người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông công ty, chủ sở hữu là các tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền, thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây, ngoại trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định khác:
+ Tổ chức ở đây là các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, và các tổ chức này có thành viên sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ thì có thể thực hiện việc ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;
+ Tổ chức ở đây là các cổ đông công ty cổ phần, tổ chức này có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông thì có thể tiến hành ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.
– Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì cần phải tiến hành xác định cụ thể:
i) Phần vốn góp;
ii) Số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền.
Trường hợp không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.
– Việc cử người đại diện theo ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản và có thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với Công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Mã số doanh nghiệp, tên, địa chỉ trụ sở chính của thành viên, cổ đông, chủ sở hữu;
+ Họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;
+ Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;
+ Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.
– Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
+ Không thuộc đối tượng là tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam (Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020);
+ Cổ động, thành viên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định pháp luật và không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;
+ Các điều kiện và các tiêu chuẩn khác do Điều lệ công ty quy định.