Quảng cáo là gì? Quang cáo mỹ phẩm là gì? Điều kiện cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm? Thủ tục xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm? Quảng cáo mỹ phẩm không có giấy phép phạt bao nhiêu?
Hiện nay, quảng cáo mỹ phẩm là hoạt động quảng cáo giúp mỹ phẩm của đơn vị sản xuất tiếp cận gần hơn với thị trường người tiêu dùng. Vậy, việc quảng cáo mỹ phẩm được pháp luật quy định như thế nào? Quảng cáo mỹ phẩm không có giấy phép phạt bao nhiêu tiền?
Cơ sở pháp lý:
– Luật Quảng cáo năm 2012;
– Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, quảng cáo về vi phạm các quy định về quảng cáo mỹ phẩm;
– Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm;
– Thông tư 32/2019/TT-BYT Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 4 và Phụ lục số 01-MP Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191
1. Quảng cáo là gì?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Luật Quảng cáo quy định Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.
Căn cứ theo Điều 7 Luật Quảng cáo quy định danh mục, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo như sau:
Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Thuốc lá.
– Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên.
– Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo.
– Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc.
– Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục.
– Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.
– Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chính phủ quy định khi có phát sinh trên thực tế.
2. Quảng cáo hoạt động mỹ phẩm là gì?
Căn cứ theo Khoản 21 Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định: Quảng cáo mỹ phẩm họa động giới thiệu, quảng bá mỹ phẩm nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất, bán, sử dụng mỹ phẩm.
Căn cứ theo Điều 22 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định nội dung quảng cáo mỹ phẩm bao gồm những nội dung sau:
Nội dung quảng cáo mỹ phẩm, hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm phải có đủ các thông tin sau:
1) Tên mỹ phẩm;
2) Tính năng, công dụng (nêu các tính năng, công dụng chủ yếu của mỹ phẩm nếu chưa thể hiện trên tên của sản phẩm);
3) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường;
4) Lưu ý khi sử dụng (nếu có).
3. Điều kiện cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm:
Để được cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm, quý bạn đọc cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
(i) Quảng cáo mỹ phẩm có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định pháp luật về y tế;
(ii) Quảng cáo mỹ phẩm với nội dung phải phù hợp với:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật;
- Có các tài liệu chứng minh mỹ phẩm đang quảng cáo thực sự an toàn và hiệu quả, tuân thủ được hướng dẫn công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm của Asean.
(iii) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
(iv) Đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm,… là các đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo.
4. Thủ tục xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm. Tổ chức, cá nhân trước khi quảng cáo mỹ phẩm phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm theo quy định hiện hành về Sở Y tế nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm mỹ phẩm. Phong bì đựng hồ sơ ghi rõ “Hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 25 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định hồ sơ xin giấy phép quảng 1) Phiếu đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (Phụ lục số 10-MP, ban hành kèm theo Thông tư 06/2011/TT-BYT);
2) Bản sao Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp (có đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo);
3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo (có đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo);
4) Thư uỷ quyền của tổ chức, cá nhân công bố mỹ phẩm cho tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm không phải là tổ chức, cá nhân đã công bố sản phẩm mỹ phẩm);
5) Tài liệu thuyết minh cho các tính năng, công dụng của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo, nội dung trình bày tại hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm nêu tính năng, công dụng của sản phẩm nằm ngoài nội dung đã nêu trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
6) 02 kịch bản quảng cáo (kịch bản phải mô tả rõ phần hình ảnh, phần lời, phần nhạc dự định sẽ quảng cáo) hoặc 02 mẫu quảng cáo dự định sẽ phát hành (áp dụng đối với hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm) hoặc tài liệu dự định trưng bày, phát hành tại hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (áp dụng đối với hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm). Hồ sơ phải có dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký quảng cáo, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép quảng cáo là Sở y tế nơi doanh nghiệp xin giấy phép quảng cáo đăng ký trụ sở chính
Bước 3: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các hình thức quảng cáo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hoá Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm.
Bước 4: Sau khi thẩm định hồ sơ và thấy rằng hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
Bước 5: Sau khi nhận được giấy xác nhận nội dung quảng cáo, đơn vị quảng cáo sẽ tiến hành quảng cáo sản phẩm với nội dung đã được cấp phép.
5. Quảng cáo mỹ phẩm không có giấy phép phạt bao nhiêu tiền?
Hiện nay, quảng cáo mỹ phẩm không có giấy phép bị xử phạt hành chính. Cụ thể: Căn cứ theo Điều 51 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về quảng cáo mỹ phẩm mà không có giấy phép như sau:
“Điều 51. Vi phạm các quy định về quảng cáo mỹ phẩm
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận nhưng khi quảng cáo ở địa phương khác mà không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi quảng cáo biết.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đọc rõ ràng một trong các thông tin: tên mỹ phẩm, tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường và các cảnh báo theo quy định khi quảng cáo trên báo nói, báo hình.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quảng cáo mỹ phẩm có tác dụng không phù hợp với công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm;
b) Quảng cáo mỹ phẩm chưa được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hoặc số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết thời hạn;
c) Quảng cáo mỹ phẩm thiếu một trong các nội dung sau: tên mỹ phẩm; tính năng, công dụng chủ yếu của mỹ phẩm trừ trường hợp tính năng, công dụng đã được thể hiện trên tên của sản phẩm; tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường; các cảnh báo theo quy định.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo mỹ phẩm có tác dụng như thuốc gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cải chính thông tin đối với hành vi quy định tại điểm a và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều này;
b) Buộc tháo gỡ, tháo dỡ, sản phẩm quảng cáo hoặc thu hồi sản phẩm in, tạp chí in quảng cáo đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này”
Như vậy, theo quy định nêu trên, quảng cáo mỹ phẩm không có giấy phép có thể bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.