Quy định về việc đổi tên cha, bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Quy định về việc đổi tên cha, bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh?

Quy định về việc đổi tên cha, bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh?

Giấy khai sinh là gì? Quy định của pháp luật về đăng ký khai sinh cho con? Quy định về việc đổi tên cha, bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh?Thủ tục thay đổi thông tin cha trong giấy khai sinh?

Trên thực tế, nhiều trường hợp người cha phát hiện con không cùng huyết thống với mình hoặc người cha muốn nhận lại con ruột mặc dù đứa trẻ đã được đăng ký khai sinh với tên người cha khác. Đối với những trường hợp này cần thực hiện thủ tục thay đổi tên cha hoặc xóa tên cha khỏi giấy khai sinh của con. Vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề thay đổi hoặc xóa tên cha trong giấy khai sinh cho con?

Cơ sở pháp lý:

– Luật hộ tịch 2014

– Nghị định Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nghị định quy định hướng dẫn luật hộ tịch 2014

Dịch vụ LVN Group tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.0191

1. Giấy khai sinh là gì?

Giấy khai sinh được hiểu là  giấy tờ hộ tịch gốc của một cá nhân, trên giấy khai sinh sẽ thể hiện đầy đủ  các thông tin cơ bản  như năm sinh, giới tính, họ tên, dân tộc, quốc tịch…của một cá nhân.

Về khái niệm giấy khai sinh cũng được quy định rất cụ thể tại  khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

“Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.”

Bên cạnh đó tại điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cũng quy định rất cụ thể về giá trị pháp lý của giấy khai sinh:

“Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.

Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.”

Tóm lại, giấy khai sinh là một loại giấy tờ rất quan trọng của một cá nhân. Nó có ý nghĩa trong việc chứng minh sự tồn tại của một con người trong xã hội. Từ giấy khai sinh có thể xác định được các thông tin cá nhân hợp pháp của một người. Các thông tin trên giấy khai sinh đều được pháp luật hướng dẫn ghi rất cụ thể và chi tiết, nhằm đảm bảo sự chính xác và hợp pháp.

2. Quy định của pháp luật về đăng ký khai sinh cho con?

Về trách nhiệm của cha mẹ trong việc đăng ký khai sinh cho con:

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

“Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh

1.Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

2.Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.”

Theo quy định trên có thể hiểu cha mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con. Việc đăng ký khai sinh là quyền lợi của con, vì vậy cha mẹ cần đảm bảo quyền lợi này cho con của mình để tránh những hệ lụy phức tạp về sau này.

Về nội dung thông tin trên giấy khai sinh:

Theo quy định tại luật hộ tịch 2014, thông tin trên giấy khai sinh bao gồm những nội dung như sau:

Thứ nhất, thông tin của người được đăng ký khai sinh hay còn gọi là thông tin của con, phần này sẽ nêu rõ các thông tin như: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch của con.

Thứ hai thông tin của cha mẹ, ở mục này cần nêu rõ các thông tin như: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; nơi cư trú; dân tộc; quốc tịch của cha mẹ.

Thứ ba, mã số định danh cá nhân của con.

Và một số thông tin khác như: số sổ, số quyển, ngày cấp và nơi cấp giấy đăng ký khai sinh của cá nhân đó.

Về hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký khai sinh cho con:

Khi đi đăng ký khai sinh cho con, cha mẹ cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây:

– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.

– Giấy chứng sinh của con ( bản chính); trường hợp không có giấy chứng sinh thì phải cung cấp được các văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

– Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ trong trường hợp con sinh ra do mang thai hộ

– Trường hợp cha mẹ ủy quyền cho người khác đi thực hiện việc đăng ký khai sinh thì phải có văn bản ủy quyền công chứng theo quy định của pháp luật

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công của cha mẹ, người được ủy quyền

– Sổ hộ khẩu

Về thủ tục đăng ký khai sinh cho con:

Cha mẹ nộp hồ sơ đăng ký khai sinh cho con theo quy định tại UBND cấp xã nơi cha mẹ cư trú.

Khi nhận được hồ sơ, công chứ tư pháp – hộ tịch xã có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định, Sau đó công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND xã.

Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng  người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

Chủ tịch UBND cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.

3. Quy định về việc đổi tên cha, bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh?

Trên thực tế, không ít những trường hợp cha mẹ muốn đổi tên cha hoặc bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh của con. Nguyên nhân thì có nhiều lý do, có thể là do xác nhận lại quan hệ cha đẻ con đẻ, cũng có một vài trường hợp ly hôn xong người mẹ lại muốn bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh của con để không còn liên quan đến nhau nữa…. Tất cả các trường hợp này, pháp luật gọi đó là thay đổi hộ tịch. Vậy thay đổi hộ tịch là gì? Căn cứ theo khoản 10 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về khái niệm thay đổi hộ tịch như sau:

“Thay đổi hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký thay đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân khi có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật dân sự hoặc thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, theo quy định trên, có thể thấy, việc thay đổi hộ tịch, tức là thay đổi tên cha trong giấy khai sinh cho con là hoàn toàn có thể được thực hiện, tuy nhiên, bạn phải đưa ra được lý do chính đáng mà pháp luật quy định.

Theo đó, lý do chính đáng theo quy định của pháp luật phải là các trường hợp quy định tại , khoản 2 Điều 88 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định:

“Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định”

Đối với lý do này thì chỉ khi được Toà án công nhận bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật về việc không xác định cha, mẹ con thì có thể thực hiện việc xoá tên cha trong giấy khai sinh.

Hoặc theo khoản 2 Điều 26 Luật Hộ tịch quy định chỉ được thay đổi thông tin về người cha khi người con được nhận làm con nuôi của người khác và cha mẹ nuôi đổi tên cha trong giấy khai sinh.

Nếu đưa ra được một trong hai lý do chính đáng đó thì bạn có thể làm thủ tục đổi tên cha hoặc bỏ tên cha ra khỏi giấy khai sinh của con.

Tuy nhiên, để không thừa nhận con và xoá tên cha trong giấy khai sinh, bạn cần phải cung cấp được chứng cứ. ví dụ như giấy xét nghiệm ADN hoặc các văn bản của cơ quan giám định… trong và ngoài nước xác nhận quan hệ cha con. Sau đó bạn phải gửi đơn tới Toà án có thẩm quyền và được công nhận việc không phải là cha con trong bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.

4.Thủ tục thay đổi thông tin cha trong giấy khai sinh:

Về cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thay đổi thông tin cha trên giấy khai sinh cho con:

Trường hợp con bạn chưa đủ 14 tuổi thì thẩm quyền thuộc về Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của bạn.

Trường hợp con trên 14 tuổi thì thẩm quyền thuộc về UBND cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp huyện nơi cư trú

Về hồ sơ: Người làm thủ tục thay đổi thông tin cha trong giấy khai sinh cần nộp các giấy tờ, tài liệu sau đây:

 Tờ khai theo mẫu

 Bản gốc Giấy khai sinh của con

Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ chứng minh cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch như giấy xét nghiệm ADN, bản án quyết định của tòa án về vấn đề xác định cha con hoặc các giấy tờ nhận con nuôi theo quy định.

Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu,

Sổ hộ khẩu

Về trình tự thủ tục thực hiện

Người có yêu cầu đăng ký việc thay đổi tên cha hoặc xóa tên cha trong giấy khai sinh cho con   nộp 01 bộ hồ sơ đến phòng tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp có thẩm quyền.

Khi nhận được hồ sơ công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ trong thời gian 2 ngày làm việc,nếu việc yêu cầu thay đổi hộ tịch đủ điều kiện theo quy định của luật và hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cấp trích lục cho người yêu cầu thay đổi cải chính hộ tịch.

Như vậy, việc thay đổi tên cha, bỏ tên cha trong giấy khai sinh cho con là một quyền được pháp luật công nhận. Tuy nhiên việc thay đổi này phải hợp pháp và bạn cần phải đưa ra được lý do chính đáng theo quy định của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com