Mẫu báo cáo thuế hàng tháng mới nhất 2023

1. Các loại báo cáo thuế phải nộp theo quý hoặc theo tháng

1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

a) Xác định kê khai theo Quý hay Tháng:

– Công ty mới thành lập thì kê khai thuế GTGT theo quý.

– Công ty đang hoạt động nếu Doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống thì kê khai theo quý, nếu từ 50 tỷ trở lên thì kê khai theo tháng.

b) Xác định kê khai theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp:

– Công ty đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ trở lên và công ty đăng ký tự nguyện: -> Thì kê khai theo phương pháp khấu trừ.

Lưu ý: Những công ty mới thành lập thì kê khai thuế GTGT theo quý và kê khai theo phương pháp trực tiếp (Nếu công ty bạn muốn kê khai theo phương pháp khấu trừ thì phải đăng ký)

Tuy nhiên, trường hợp cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp (không được đăng ký phương pháp khấu trừ) Thông tư 119/2014/TT-BTC

– Công ty có doanh thu dưới 1 tỷ -> Thì kê khai theo phương pháp trực tiếp (trừ trường hợp đăng ký tự nguyên kê khai theo phương pháp khấu trừ)

 *** Nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

– Mẫu tờ khai phải nộp: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT

*** Nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

  • Trực tiếp trên giá trị gia tăng:

– Mẫu tờ khai phải nộp: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 03/GTGT

Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

  • Trực tiếp trên doanh thu:

– Mẫu tờ khai phải nộp: Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 04/GTGT

Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC

Chi tiết: Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Chú ý:

– Trong Tháng hoặc Quý dù có phát sinh hay không phát sinh mua, bán thì vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT cho đơn vị thuế.

– Nếu Không phát sinh thì Chọn vào – Chỉ tiêu A“Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ”.

———————————————————————-

2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Xác định kê khai theo Quý hay Tháng:

– Nếu công ty kê khai thuế GTGT theo quý thì kê khai thuế TNCN cũng theo quý

– Nếu công ty kê khai thuế GTGT theo tháng thì xét 2 trường hợp như sau:

+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp > 50.000.000 thì kê khai theo tháng.

+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp < 50.000.000 thì kê khai theo quý.

Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Mẫu Tờ khai phải nộp: Tờ khai TNCN mẫu 05/KK-TNCN

Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC

Chú ý:

– Nếu trong Tháng hoặc Quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN của bất kỳ 1 chuyên viên nào (tức không có chuyên viên nào phải nộp thuế TNCN) -> Thì không phải nộp Tờ khai

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

a) Đối với những công ty phải lập báo cáo tài chính quý theo hướng dẫn của pháp luật (như công ty nhà nước, công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo hướng dẫn) thì công ty căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.

b) Đối với những công ty không phải lập báo cáo tài chính quý thì công ty căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của công ty mình: -> Để tự tạm tính số tiền thuế TNDN phải nộp hàng quý. (Hàng tháng không tạm tính).-> Nếu trong quý có phát sinh số tiền thuế TNDN thì chỉ cần đi nộp tiền thuế TNDN đó (Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo). (Không phải nộp tờ khai thuế TNDN quý).

Chú ý:

– Mặc dù là công ty tự tạm tính: -> Nhưng Nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp hàng quý mà thấp hơn số tiền thuế phải nộp theo Tờ khai quyết toán năm từ 20% trở lên thì phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán

4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý (BC THSDHD):

– Hàng quý, công ty (trừ đối lượng được đơn vị thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp BC THSDHĐ cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp, kể cả trong kỳ không sử dụng hóa đơn

– Hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính không phải báo cáo đến từng số hóa đơn mà báo cáo theo số lượng (tổng số) hóa đơn theo mẫu; trong đó không phải điền dữ liệu vào các cột chi tiết từ số đến số, chỉ điền dữ liệu vào các cột số lượng hóa đơn

2.Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quý hoặc tháng

Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh là Mẫu 01/CNKD được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Một số lưu ý khi kê khai tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01/CNKD):

– Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế được áp dụng như sau:

+ Chỉ tiêu [01a] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán.

+ Chỉ tiêu [01b] hoặc [01c] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý.

+ Chỉ tiêu [01d] khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh.

– Chỉ tiêu [08a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [08] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.

– Chỉ tiêu [12a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [12b], [12c], [12d], [12đ] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.

– Tại chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo cách thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai 01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD và không phải khai các chỉ tiêu từ [04] đến [18].

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì cá nhân khai kèm theo tờ khai 01/CNKD Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-2/BK-HĐKD trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của đơn vị chức năng.

– Phần C chỉ áp dụng đối với cá nhân được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com