Thủ tục đăng ký xe máy tại Hà Nội như thế nào năm 2023?

Xe máy hiện đang là một trong những phương tiện đi lại quan trọng ở nước ta cùng được rất nhiều người sử dụng, tổng số xe máy ở nước ta là hơn 2 triệu chiếc cùng số lượng người mua xe mới đang tăng lên hàng ngày. Sau khi mua xe từ uỷ quyền bán hàng, chủ xe phải đăng ký xe với đơn vị hành chính trước khi xe được tham gia giao thông? Vậy Thủ tục đăng ký xe máy tại Hà Nội thế nào năm 2023? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nhé.

Văn bản quy định

  • Thông tư 58/2020/TT-BCA

Hồ sơ đăng ký xe máy tại Hà Nội

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

– Tờ khai đăng ký xe;

– Giấy tờ nguồn gốc xe

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe như hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe

Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế.

– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy là nộp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Thủ tục đăng ký xe máy tại Hà Nội thế nào năm 2023?

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ sở hữu bị mất đăng ký nộp hồ sơ tại:

  • Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng nếu giấy đăng ký xe ô tô, mô tô do Phòng CSGT cấp;
  • Đội CSGT Trật tự – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an cấp quận, huyện cấp.

Mặt khác, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp quận, huyện cấp giấy đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc Trung ương.

* Thời gian nộp hồ sơ

Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật cùng các ngày nghỉ lễ, Tết theo hướng dẫn).

Bước 2: Xuất trình giấy tờ

Là công dân Việt Nam

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
  • Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng nơi công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp quận, huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có thẻ ngành).
  • Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, công tác tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

Là đơn vị, tổ chức người Việt Nam

  • Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD;
  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng uỷ quyền, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe;

Người được chủ xe ủy quyền

Ngoài giấy tờ của chủ xe như nêu trên, phải có giấy ủy quyền theo hướng dẫn cùng xuất trình xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

Bước 3: Khai Giấy đăng ký xe

Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe: (Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

  • Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ; hoặc tải về theo link ở trên cùng tự in ra.
  • Chỉ cần điền số máy, số khung cùngo mẫu khai, không cần phải dán bản cà số máy, số khung.

Bước 4: Kiểm tra hồ sơ, nhận giấy hẹn

  • Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe. Nếu chưa trọn vẹn thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ. Nếu trọn vẹn thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
  • Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn; chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới; (hoặc nhận qua bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát).
  • Thời gian xác minh cùng hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày; kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian này ghi rõ trong giấy hẹn)

Lệ phí đăng ký xe máy tại Hà Nội

Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau:

Tại Hà Nội :

  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng

Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe xác định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ quy định về đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

“Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

  1. Nhà, đất.
  2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
  3. Tàu theo hướng dẫn của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa cùng pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi cùng giàn di động.
  4. Thuyền, kể cả du thuyền.
  5. Tàu bay.
  6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký cùng gắn biển số do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
  7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký cùng gắn biển số do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp.
  8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 cùng khoản 7 Điều này được thay thế cùng phải đăng ký với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
    Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.”
    Theo đó, xe máy là một trong số những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của đơn vị công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Hiện nay có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục đăng ký xe máy tại Hà Nội thế nào năm 2023?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?
  • Cơ quan đăng ký xe ô tô dân sự là đơn vị nào?
  • Thủ tục cấp lại đăng ký xe máy bị mất

Giải đáp có liên quan

Lệ phí đăng ký xe máy tại Hà Nội bao nhiêu tiền?

Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau:
Tại Hà Nội :
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng

Các địa điểm đăng ký biển số xe máy Hà Nội?

Thông tư mới nhất của Bộ Công an liên quan đến vấn đề đăng ký biển số xe máy, Thông tư số 15/2022/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 21/05/2022 quy định đơn vị Công an cấp xã bao gồm công an xã, phường, thị trấn nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú là đơn vị có thẩm quyền cấp giấy đăng ký xe cùng biển số xe máy, trừ trường hợp đơn vị Công an cấp xã đó không đáp ứng điều kiện có tối thiểu 250 xe máy, mô tô, xe máy điện đăng ký mới trong một năm của ba năm liền kề gần nhất. Khi đó, thẩm quyền cấp giấy đăng ký xe cùng biển số xe vẫn thuộc đơn vị Công an cấp quận, huyện.
Tuy nhiên tại các thành phố trực thuộc trung ương, quy định này chỉ được áp dụng đối với các xã, thị trấn tại các huyện ngoại thành, còn đối với các quận nội thành, đơn vị đăng ký xe máy là đơn vị Công an cấp quận, huyện.
Theo đó, tại Hà Nội chủ xe cần đến các đơn vị Công an quận để thực hiện thủ tục đăng ký biển số xe máy nếu chủ xe thường trú tại các quận nội thành Hà Nội. Dưới đây là địa chỉ của đơn vị Công an các quận tại Hà Nội:
– Công an quận Hai Bà Trưng có địa chỉ tại số 69 Tô Hiến Thành, Lê Đại Thành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội;
– Công an quận Ba Đình có địa chỉ tại số 37 Điện Biên Phủ, Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội;
– Công an quận Đống Đa có địa chỉ tại số 263 Khâm Thiên, Thổ Quan, quận Đống Đa, Hà Nội;
– Công an quận Cầu Giấy có địa chỉ tại số 62 Nguyễn Văn Huyên, Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội;
– Công an quận Tây Hồ có địa chỉ tại số 739 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, Hà Nội;
– Công an quận Nam Từ Liêm có địa chỉ tại ngõ 25 Nguyễn Cơ Thạch, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội;
– Công an quận Hoàng Mai có địa chỉ tại số 1 Bùi Huy Bích, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
– Công an quận Bắc Từ Liêm có địa chỉ tại tòa nhà TC4C, khu tái định cư Kiều Mai, Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội;
– Công an quận Hoàn Kiếm có địa chỉ tại số 2 Tràng Thi, Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
– Công an quận Thanh Xuân có địa chỉ tại số 58 Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
– Công an quận Hà Đông có địa chỉ tại số 2 Phùng Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội;
– Công an quận Long Biên có địa chỉ tại số 1, Đoàn Khuê, quận Long Biên, Hà Nội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com