Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc 2023? 2023

Không phải đối tượng nào cũng có thể đăng ký là người phụ thuộc cho người nộp thuế mà phải đáp ứng được các được các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật.

Không phải đối tượng nào cũng có thể đăng ký là người phụ thuộc cho người nộp thuế mà phải đáp ứng được các được các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Hiện nay, người nộp thuế có nhiều người phụ thuộc theo quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhưng để đăng ký những người này thành người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thì phải đáp ứng được các điều kiện nhất định.

Đối tượng giảm trừ gia cảnh?

Giảm trừ gia cảnh hiện đang được ghi nhận trong Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành. Giảm trừ gia cảnh chỉ được tính cho cá nhân người lao động có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Giảm trừ gia cảnh bao gồm:

– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân.

Giảm trừ cho bản thân được hiểu là mặc nhiên người nộp thuế được hưởng khi đăng kê khai thuế thu nhập cá nhân.

– Giảm trừ gia cảnh cho các đối tượng là người phụ thuộc.

Giảm trừ cho người phụ thuộc chỉ được phát sinh khi người nộp thuế đăng ký với cơ quan thuế cho các đối tượng phụ thuộc bao gồm:

+ Con bao gồm con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ, con riêng của chồng, con ngoài giá thú;

+ Chồng hoặc vợ của người nộp thuế;

+ Cha, mẹ bao gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha mẹ chồng, cha mẹ vợ, cha dượng, mẹ kế;

+ Các cá nhân khác bao gồm anh, chị, em ruột, ông, bà nội ,ngoại, cô, dì, chú, bác ruột, cháu ruột (con của anh, chị, em ruột) và người trực tiếp phải nuôi dưỡng khác theo quy định.

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc bao gồm:

– Đối với người phụ thuộc là con: Người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế người phụ thuộc.

Với trường hợp con là người từ đủ 18 tuổi đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, hoặc nghề hoặc đang trong thời gian chuyển cấp từ trung học phổ thông lên cấp cao hơn là người phụ thuộc nếu không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không quá 1.000.000 đồng/tháng.

– Đối với người phụ thuộc là những đối tượng còn lại:

+ Người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế người phụ thuộc.

+ Với người trong độ tuổi lao động thì phải là người bị khuyết tật hoặc không có khả năng lao động và không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng mức thu nhập không quá 1.000.000 đồng/tháng.

+ Với người ngoài độ tuổi lao động thì phải không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng bình quân không quá 1.000.000 đồng/tháng.

+ Với nhóm đối tượng khác nêu trên phải đáp ứng điều kiện là không có nơi nương tựa, người nộp thuế là người trực tiếp nuôi dưỡng và có giấy tờ để chứng minh cho việc đó.

Như vậy, để được giảm trừ gia cảnh trong việc nộp thuế thu nhập cá nhân thì người nộp thuế phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên và có đăng ký đối với trường hợp giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

Mức giảm trừ gia cảnh

Như đã đề cập ở phần nội dung trước, giảm trừ gia cảnh bao gồm: giảm trừ gia cảnh cho bản thân, giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Mức giảm trừ với mỗi chủ thể là khác nhau.

– Trước ngày 01/07/2020: mức giám trừ gia cảnh được áp dụng theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo đó:

+ Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm

+ Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng

– Từ 01/07/2020 và áp dụng khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2020: mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng theo Nghị quyết 954/2020/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, theo đó:

+ Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)

+ Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh 2023

Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế, đã nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.

Do đó, ngoài việc đăng ký thuế thông thường, để được giảm trừ với đối tượng người phụ thuộc, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký người phụ thuộc như sau:

1/ Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu của Bộ Tài chính;

2/ Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Theo Điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:

– Đối với con:

+ Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có); Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

+ Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minh gồm: Bản chụp Giấy khai sinh; Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

+ Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

– Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân.

+ Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

–  Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân.

+ Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

– Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

+ Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh 2023

Mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh là tài liệu bắt buộc để giảm trừ gia cảnh. Kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2021, Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành thay thế cho Thông tư số 95/2016/TT-BTC, theo đó mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh cũng có sự thay đổi. Quý vị có thể tham khảo mẫu trực tiếp tại Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc tham khảo mẫu chúng tôi cung cấp.

Tải (Download) mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh 2023

Download Tại Đây

Mọi vấn đề còn thắc mắc về điều kiện giảm trừ gia cảnh, thuế thu nhập cá nhân, Quý độc giả vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn 1900.0191 để được giải đáp chi tiết. Các luật sư, chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận, tư vấn các quy định của pháp luật và giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của Quý độc giả.

>>>>>> Tham khảo: Hồ sơ giảm trừ gia cảnh mới nhất

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com