Góp vốn thành lập công ty là hoạt động không thể trong quá trình thành lập công ty. Để ghi nhận lại hoạt động này một cách rõ ràng, hạn chế tranh chấp, các chủ thể có thể lập hợp đồng góp vốn thành lập công ty.
Hiện nay, việc góp vốn giữa các chủ thể để thành lập công ty là một hoạt động diễn ra phổ biến. Các bên có thể thỏa thuận về tài sản góp vốn dựa trên quy định của pháp luật và ghi nhận lại cụ thể trong hợp đồnggóp vốn thành lập công ty.
Hợp đồng góp vốn thành lập công ty là gì?
Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về hợp đồng góp vốn thành lập công ty. Tuy nhiên, dựa trên những căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự và Luật doanh nghiệp có thể hiểu:
Hợp đồng góp vốn thành lập công ty là loại hợp đồng pháp lý ghi nhận các nội dung được các bên thỏa thuận liên quan đến việc thành lập và hoạt động của công ty do họ đầu tư góp vốn.
Hợp đồng góp vốn thành lập công ty có phải công chứng không?
Theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, cụ thể tại điều 35 Luật doanh nghiệp có quy định về các tài sản góp vốn như sau:
+ Tài sản để góp vốn thành lập công ty có thể là Đồng VN, ngoại tệ được tự do chuyển đổi, giá trị của quyền sử dụng đất, vàng, giá trị quyền SHTT, bí quyết kỹ thuật, công nghệ và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng VN;
+ Quyền SHTT được sử dụng để góp vốn thành lập được hiểu bao gồm các quyền như: quyền tác giả, các quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, các quyền đối với giống cây trồng, các quyền SHTT khác theo quy định pháp luật.
Và chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền được nói đến trên mới được quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn thành lập công ty.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên của pháp luật, trước hết cần xác định được chủ thể góp vốn là ai và tài sản góp vốn là gì để xem xét rằng hợp đồng góp vốn đó có bắt buộc phải thực hiện công chứng không.
Cũng theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 167 Luật đất đai năm 2013 có quy định về Việc thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất:
Hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực (trừ trường hợp kinh doanh bất động sản được quy định tại điểm b khoản này).
Do đó, nếu chủ thể thực hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và các tài sản được gắn liền với đất thì khi đó hợp đồng góp vốn này bắt buộc phải thực hiện công chứng.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy có rất nhiều tranh chấp phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, các bên trong hợp đồng nên tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn này dù theo quy định pháp luật có quy định bắt buộc hay không nhằm bảo vệ tốt nhất quyển và lợi ích của các bên.
Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty mới nhất
Quý vị có thể tham khảo mẫu hợp đồng như sau:
Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty, Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, Ngày … tháng … năm 20….
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Họ tên: ………………………………………..…………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………..cấp ngày……./……./……..tại: ……………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):
Họ tên: ………………………………………..…………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………..cấp ngày……./……./……..tại: ……………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn thành lập công ty và cam kết thực hiện các điều khoản sau đây:
Điều 01. Tài sản góp vốn thành lập công ty
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: ……………………………………
Điều 02. Giá trị góp vốn
Giá trị tài sản góp vốn được hai bên thỏa thuận cùng thống nhất là: ……………….
Điều 03. Thời hạn góp vốn
Thời hạn góp vốn quy định tại Điều 01 trên được tính kể từ ngày … tháng … đến ngày … tháng … năm …
Điều 04. Mục đích góp vốn
Mục đích góp vốn là để thực hiện: …………………………………………………
Điều 05. Phương thức các bên giải quyết khi có tranh chấp hợp đồng
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, các bên tiến hành thương lượng giải quyết trên cơ sở tôn trọng các quyền lợi của nhau, trường hợp tranh chấp phát sinh đó không thể tự thương lượng giải quyết được, thì một trong hai bên trên hợp đồng có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định.
Điều 06. Cam đoan của các bên khi thực hiện hợp đồng
- Bên A cam đoan thực hiện các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Bên B cam đoan thực hiện các nội dung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 07. Điều khoản thực hiện hợp đồng
Các bên trong hợp đồng đã thỏa thuận, thống nhất, hiểu rõ các quyền lợi, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Hai bên đã tiến hành đọc lại hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các nội dung điều khoản trong hợp đồng và đại diện các bên ký vào hợp đồng này trước sự chứng kiến có mặt của Công chứng viên.
Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ …bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng góp vốn thành lập công ty
Chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn soạn thảo hợp đồng góp vốn thành lập công ty với những nội dung cần được đảm bảo như sau:
1. Về phần thông tin của các bên tham gia góp vốn thành lập công ty
Cần đảm bảo các thông tin như phần mẫu đơn trên chúng tôi hướng dẫn soạn thảo, bao gồm các thông tin của bên góp vốn và bên nhận góp vốn (các bên có thể là cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp).
2. Phần nội dung các điều khoản của hợp đồng
Cần đảm bảo các điều khoản về:
+ Tài sản góp vốn;
+ Giá trị tài sản góp vốn;
+ Thời hạn góp vốn;
+ Mục đích góp vốn;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào hợp đồng, các cam kết thực hiện hợp đồng;
+ Phương thức giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hợp đồng;
+ Điều khoản thực hiện hợp đồng;
3. Phần ký kết hợp đồng
Các bên đọc kỹ các nội dung điều khoản đã thỏa thuận, thống nhất trong hợp đồng, nếu không có vấn đề gì cần bổ sung thì đại diện các bên ký tên, đóng dấu xác nhận hợp đồng.
Trên đây là thông tin và các vấn đề liên quan đến hợp đồng góp vốn thành lập công ty theo quy định mới nhất mà chúng tôi muốn cung cấp đến Quý độc giả để tham khảo. Nếu còn bất cứ vấn đề gì cần được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn, vui lòng liên hệ trực tiếp đến Tổng đài tư vấn 1900.0191.