Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Chứng minh nhân dân có lẽ đã là một loại giấy tờ quá quen thuộc với người Việt Nam. Ngoài việc sử dụng trong quá trình đi lại, xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu thì nó còn được sử dụng trong các giao dịch cũng như là căn cứ cho các loại giấy tờ khác.
Chính vì lý do này, Tổng đài tư vấn 1900.0191 xin cung cấp khái niệm Chứng minh nhân dân là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ các thông tin này và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện nay.
Chứng minh nhân dân là gì?
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Số chứng minh nhân dân là gì?
Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một số chứng minh nhân, số chứng minh nhân dân gồm 9 số hoặc 12 số tự nhiên nằm ở phần mặt trước chứng minh nhân dân, do Bộ Công an cấp và quản lý thông nhất trên toàn quốc.
Số chứng minh nhân dân được sử dụng để ghi vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn…
Khi có một số thông tin thay đổi trên chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân bị mất thì sẽ thực hiện theo thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số chứng minh nhân dân vẫn giữ nguyên theo số đã được ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.
Tuy nhiên, đối với trường hợp đổi chứng minh nhân dân vì có sự thay đổi nơi đăng ký thường trú từ tỉnh, thành phố này sang một tỉnh, thành phố khác sẽ có 02 số đầu của chứng minh là mã tỉnh, thành phố nơi cấp nên số chứng minh nhân dân sẽ thay đổi theo.
Đồng thời, khi đổi chứng minh nhân dân từ 9 số sang 12 số thì số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân sẽ được thay bằng số mới có 12 số (Đổi từ chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân sẽ vẫn giữ nguyên số cũ).
Như vậy, số chứng minh nhân dân thay đổi khi có sự thay đổi theo các trường hợp sau:
– Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
– Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Ý nghĩa số chứng minh nhân dân
Hiện nay, khi làm thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy tờ tùy thân, chứng minh nhân dân được thay thế bởi căn cước công dân. Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân.
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể là:
– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân: thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Thời hạn chứng minh nhân dân?
Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại. Thời hạn này được ghi ở mặt trước của chứng minh nhân dân “Có giá trị đến”.
Khi thời hạn sử dụng chứng minh nhân dân đã hết, hay nói cách khác chứng minh đã hết thời hạn 15 năm sử dụng thì chứng minh nhân dân của người đó phải thực hiện thủ tục đổi chứng minh nhân dân theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.
Thủ tục cấp chứng minh nhân dân như thế nào?
Qua phân tích trên chúng ta đã nắm rõ những thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân. Vậy chắc chắn rằng khi đã nắm đầy đủ Chứng Minh nhân dân là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? cũng một vấn đề mà quý khách hàng nên tìm hiểu để tránh mất thời gian trong thực hiện các thủ tục hành chính ở Việt Nam hiện nay.
Các đối tượng thuộc Điều 3 đủ điều kiện và không thuộc các trường hợp được quy định tạm thời chưa được cấp theo Điều 4 Nghị định 05/1999/NĐ-CP chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đến nộp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
1/ Bản chính sổ hộ khẩu thường trú
2/ Đơn đề nghị cấp theo mẫu CM3 Quyết định 998/2001/QĐ-BCA(C11)
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đã được nêu ở trên, Cơ quan công an tiến hành kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người yêu cầu cấp và hướng dẫn cho người đó viết tờ khai cấp chứng minh nhân dân.
Cán bộ công an thực hiện chụp ảnh hoặc ghi lại trên Camera để in trên chứng minh nhân dân (với các tiêu chuẩn: Ảnh màu, kích thước 3×4, đầu trần, chụp chính diện, không đeo kính, trang phục nghiêm chỉnh).
Và tiến hành thu vân tay 10 ngón vào chỉ bản và tờ khai trực tiếp hoặc qua máy lấy vân tay tự động.
Ngược lại, với hồ sơ còn thiếu và chưa đúng, đầy đủ thì người tiếp nhận trả hồ sơ, yêu cầu người đề nghị cấp bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu.
Người đề nghị cấp sau một thời hạn giải quyết nhất định tùy theo quy định của từng vùng đến trực tiếp tại Cơ quan công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh để nhận chứng minh nhân dân.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của tổng đài về Chứng minh nhân dân là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? mọi vấn đề thắc mắc hoặc cần giải dáp xin vui lòng liên hệ trực tiếp Tổng đài1900.0191 đề được giải đáp chi tiết.