Con 1 có đi nghĩa vụ không? Con út có phải nhập ngũ không?

Hiện nay, nhiều câu hỏi thắc mắc xoay quanh vấn đề con 1 có đi nghĩa vụ không? Con út có phải nhập ngũ không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

1. Điều kiện, tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự: 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, điều kiện, tiêu chuẩn nhập ngũ bao gồm: 

– Về độ tuổi: 

+ Công dân trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Đối với đối tượng là công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học nếu như đã được tạm hoãn nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì độ tuổi tuyển chọn cũng như nhập ngũ sẽ đến hết năm 27 tuổi. 

– Về tiêu chuẩn chính trị: 

+ Đối với tuyển chọn công dân vào phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam thì phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an.

– Về tiêu chuẩn sức khỏe: 

+ Đảm bảo tuyển chọn những đối tượng có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP).

+ Với những công dân nào có sức khỏe thuộc loại 3 tật khúc xạ về mắt, cụ thể là cận thị từ 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ hay nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS thì sẽ không được tuyển chọn.

– Về văn hóa: 

+ Trình độ học từ lớp 8 trở lên, nguyên tắc lấy là từ cao xuống thấp.

+ Tuy nhiên, với những địa phương có khó khăn mà không thể đảm bảo được đủ chỉ tiêu giao quân thì phải thực hiện tuyển chọn những công dân có trình độ văn hóa lớp 7, việc này sẽ phải thực hiện báo cáo lên cấp có thẩm quyền để được xem xét và quyết định.

+ Với những vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hay những vùng thuộc đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10 nghìn người: điều kiện tuyển chọn sẽ không được quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

– Lý lịch phải rõ ràng. 

– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 

2. Con 1 có đi nghĩa vụ không? Con út có phải nhập ngũ không?

Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, được sửa đổi, bổ sung tại điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019, các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ bao gồm: 

– Về sức khỏe chưa đảm bảo đủ tiêu chuẩn phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. 

– Đối tượng công dân đó là người lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.

Hoặc là lao động duy nhất trong gia đình do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận chịu thiệt hại nặng nề về người cũng như tài sản. 

– Một con của bệnh binh, hoặc người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. 

– Người thân trong gia đình cụ thể gồm anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hoặc là hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. 

– Đối tượng thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. 

– Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. 

– Đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục phổ thông. 

– Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

– Dân quân thường trực.

Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Đối tượng là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

– Là một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

– Là một con của đối tượng thương binh hạng hai.

– Là một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

– Là một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

– Đối tượng là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

– Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định trong khoảng thời gian là từ 24 tháng trở lên.

Do đó, theo căn cứ trên, trường hợp được tạm hoãn hay miễn nhập ngũ không có đối tượng là con một hay con út. Vì vậy, nếu họ đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự thì vẫn được gọi nhập ngũ như bình thường.

Đặc biệt, đối với đối tượng là con một trong gia đình, để được tạm hoãn nghĩa vụ thì phải đáp ứng trong gia đình là lao động duy nhất đang phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động hoặc là lao động duy nhất trong gia đình có hoàn cảnh bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Nếu không thực hiện đi nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt như thế nào? 

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 120/2013/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP, với những hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ quân sự thì mức xử phạt như sau:

– Hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc đúng địa điểm tập trung sơ tuyển được ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự và không có lý do chính đáng: mức xử phạt từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng.

Kèm theo đó phải buộc thực hiện sơ tuyển nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự.

(theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2013/NĐ-CP).

– Hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc đúng địa điểm được ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám nghĩa vụ quân sự để kiểm tra, khám sức khỏe và không có lý do chính đáng: mức xử phạt từ 800 nghìn đồng đến 1,2 triệu đồng.

– Xử phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng:

+ Thực hiện hành vi làm gian dối kết quả phân loại sức khỏe của mình với mục đích để trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

+ Thực hiện hành vi đưa tiền hay đưa những vật chất khác có giá trị cho những người có trách nhiệm chuyên môn trong việc khám nghĩa vụ với mục đích để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Kèm theo là thực hiện các biện pháp khác phục hậu quả như buộc thực hiện kiểm tra hoặc khám sức khỏe theo đúng quy định. Hoặc buộc phải nộp lại số tiền bất hợp pháp mà cán bộ, nhân viên y tế nhận được. Hoặc với những người được khám sức khỏe phải thực hiện lại việc khám đó.

( quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP).

– Hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc đúng địa điểm tập trung được ghi trong lệnh gọi nhập ngũ và cũng không có lý do chính đáng: xử phạt từ 1,5 triệu đồng đến 2,5 triệu đồng.

Đồng thời, người vi phạm phải buộc chấp hành đầy đủ lệnh gọi nhập ngũ.

(quy định tại Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP).

– Mức phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng khi thực hiện các hành vi sau:

+ Khi đang làm nhiệm vụ nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ trong thời bình mà đào ngũ, nhưng chưa gây ra hậu quả nghiêm trọng. Và đồng thời, đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện.

+ Có hành vi chứa chấp, bao che quân nhân đào ngũ.

Ngoài ra phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải hoàn trả lại toàn bộ quân trang mà người đó đã được cấp đồng thời buộc phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

Luật nghĩa vụ quân sự 2015. 

Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu. 

Nghị định 37/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam. 
Theo dõi chúng tôi trên
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com