Trong khá nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, bản kiểm điểm là một tập hợp các biện pháp có thể dùng nhằm giúp đỡ người tự kiểm điểm nhìn thấy được sai sót, lỗi lầm của bản thân. Bản kiểm điểm sẽ được cá nhân lập nên nhằm mục đích phân tích và đánh giá mức độ lỗi, các sai sót phạm phải để nêu cao ý thức trách nhiệm đối với khuyết điểm, rút kinh nghiệm trong mỗi lần sau. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu mẫu bản kiểm điểm mới nhất.
1. Khi nào phải dùng bản kiểm điểm cá nhân:
Bản kiểm điểm là một văn bản do một cá nhân viết nhằm mục đích nhìn nhận, đánh giá những hành vi của bản thân khi mắc lỗi hoặc kiểm điểm bản thân qua một khoảng thời gian đã làm thế nào và làm được gì mới nhất, để từ đấy tự rút tỉa được kinh nghiệm và đề ra định hướng kế hoạch cho thời gian sắp tới. Đối tượng viết bản kiểm điểm cá nhân bao gồm tất cả lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… đều được quyền viết bản kiểm điểm bản thân hay viết theo yêu cầu của người khác kiểm điểm những lỗi và hành vi của mình tạo ra. Đặc biệt bản kiểm điểm này được sử dụng cho đối tượng học sinh.
Theo quy định các dạng bản kiểm điểm phổ thông bao gồm:
Bản kiểm điểm học sinh:
Bản kiểm điểm học sinh là học sinh tự viết, không theo khuôn mẫu chung để tự nhìn nhận và đánh giá các hành vi của bản thân khi mắc lỗi hoặc kiểm điểm bản thân trong một năm học, một kỳ học đã làm được gì, phạm điều gì để có phương hướng phấn đấu ở kỳ học sau.
Bản kiểm điểm rút kinh nghiệm:
Bản kiểm điểm rút kinh nghiệm luôn hướng vào việc mỗi chủ thể sẽ nhìn thấy được lỗi lầm của bản thân để từ lần sau tự rút kinh nghiệm không còn mắc lại nữa.
Bản kiểm điểm cá nhân:
Bản kiểm điểm cá nhân được dùng cho tất cả mọi cá nhân làm nhằm nêu cao ý thức trách nhiệm và sự tự giác nhìn nhận những khuyết điểm của mình, các sai sót mắc phải có thể rút tỉa được kinh nghiệm trong thời gian sắp tới. Bản kiểm điểm cá nhân nên được tiến hành vào khoảng cuối năm trước khi làm báo cáo sơ kết và Bảng đánh giá nhân viên cuối năm.
Bản kiểm điểm Đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức:
Mẫu kiểm điểm Đảng viên cuối năm được quy định cụ thể tại Hướng dẫn 21 – HD/BTCTW năm 2019;
Mẫu kiểm điểm của cán bộ, công chức, viên chức cuối năm được đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm theo phiếu ban hành kèm Nghị định 90/2020/NĐ-CP.
2. Mẫu bản kiểm điểm cá nhân mới nhất:
2.1 Mẫu bản kiểm điểm cá nhân – mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Tôi tên là :…………………………..
Sinh ngày: … tháng ….. năm …..
Số căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân :…
Cấp ngày: ….. háng ….. năm ….. tại ……….
Hịện đang cư trú tại địa chỉ :………………….
Hiện nay, tôi đang làm việc tại bộ phận :….
Chức vụ :……………………………………………..
Nay tôi tự kiểm bản thân cụ thể tương ứng với từng sự việc xảy ra như sau :….
Trong sự việc vừa nêu trên, tôi nhận thấy bản thân mình có lỗi :……..
Nguyên nhân dẫn đến sai phạm/ lỗi trên : ….
Hậu quả : ……………………………………………..
Qua việc trình bày trên, bản thân tôi xin tự nhận hình thức kỷ luật :…..
Tôi hứa lần sau sẽ không vi phạm: ……………
Tôi cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sau xót tôi xin chịu trách nhiệm
………, ngày….tháng….năm……
Người viết kiểm điểm
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2. Mẫu bản kiểm điểm cá nhân – mẫu số 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢN KIỂM ĐIỂM
Kính gửi: ………………………………….
Tôi tên là: ………………………………….
Đơn vị: ………………………………………
Chức vụ: ………………………………….
Nhiệm vụ được giao :…………………
Theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị, tôi xin kiểm điểm bản thân như sau :….
Trình bày sự việc xảy ra :…………..
Nguyên nhân sai phạm : ………….
Hậu quả do sai phạm xảy ra :…..
Tự nhận hình thức kỷ luật :………..
Cam kết của người lao động :…….
….. Ngày …. tháng …. năm 20 …
Người viết kiểm điểm
( ký và ghi rõ họ tên)
2.3 Mẫu bản kiểm điểm cá nhân của Đảng viên – mẫu số 3:
ĐẢNG BỘ. ………. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chi bộ: . …………..
….., ngày. .. tháng. .. năm. ..
BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Họ và tên: . ………. Ngày sinh: . ……….
Chức vụ Đảng: . ……….
Chức vụ chính quyền: . ………
Chức vụ đoàn thể: . …………
Đơn vị hành chính: . ………..
Chi bộ. ………..
I. Ưu điểm, kết quả đạt được:
1. Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong, lề lối lao động:
– Về tư tưởng chính trị.
– Về phẩm chất đạo đức, lối sống.
– Về ý thức chấp hành pháp luật.
– Về tác phong, lề lối làm việc.
– Việc đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” của cá nhân. (Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận thức)
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được phân công
– Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo phân cấp (đảng, chính quyền, đoàn thể) .
– Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công hằng năm.
– Trách nhiệm cá nhân liên quan đối với kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc mình quản lý.
Rèn luyện đánh giá các cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
3. Việc thực hiện mục tiêu học tập, rèn luyện và thi đua trong năm
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân:
1. Hạn chế và khuyết điểm (theo 03 nội dung kể trên) .
2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền xác định hoặc được nêu rõ tại các kỳ kiểm điểm trước
Kiểm điểm rõ các hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục hoặc không được khắc phục) ; những khó khăn, vướng mắc (nếu có) và trách nhiệm của cá nhân.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
IV. Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)
Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm, phân tích nguyên nhân và đánh giá trách nhiệm của cá nhân trong các vấn đề được gợi ý kiểm điểm.
V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân về các hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)
VI. Phương hướng và biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm
VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng
1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
2. Xếp loại đảng viên:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
– Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ……………….
– Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: . …………………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và chức vụ
Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên
– Nhận xét, đánh giá của chi uỷ: . ……………………………………
– Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: . …………………………..
T/M CHI ỦY (CHI BỘ)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)
– Đảng uỷ, chi uỷ cơ sở xếp loại mức chất lượng: . …………………..
T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)
(Xác lập thời điểm, ký và ghi rõ họ tên trên con dấu)
3. Hướng dẫn cách viết bản kiểm điểm cá nhân chuẩn nhất:
Bản tự điểm việc vi phạm nội quy trường/công ty:
– Ở phần đầu: Ghi cụ thể thông tin của người làm viết kiểm điểm bao gồm: Họ tên; ngày sinh; địa chỉ (với người lao động làm việc trong doanh nghiệp) ; tên trường, lớp (với học sinh) .
– Ở phần nội dung: Vì đây là Bản tự kiểm điểm đối với việc vi phạm nội quy nên người viết phải nêu cụ thể sự việc vi phạm, lỗi vi phạm, nguyên nhân của hành vi vi phạm và hậu quả mà hành vi vi phạm gây ra. ..
Lưu ý, ở phần cuối nên viết hết sức cô đọng, ngắn gọn, súc tích nhưng cũng phải thể hiện tất cả những sự việc liên quan về hành vi vi phạm.
– Lời hứa: Dưới mỗi Bản tự kiểm điểm đối với lỗ vi phạm, người viết phải có cam đoan về việc sẽ không tái phạm lỗi nữa.
– Bản tự kiểm điểm cuối năm:
Với bản tự kiểm điểm cuối năm chủ yếu nhằm giúp người làm kiểm điểm cá nhân nhìn nhận về các ưu, nhược điểm của bản thân, những việc đã làm được và không làm tốt trong suốt một năm vừa qua.
Người viết căn cứ trên thực tế quá trình làm việc, rèn luyện của bản thân nhằm đưa ra nhận xét, xếp loại cá nhân chính xác và khách quan nhất.
Không những thế, ở Bản tự kiểm điểm cuối năm, người viết cũng cần đề ra các phương hướng, biện pháp giải quyết một số hạn chế, khuyết điểm đang tồn đọng.
4. Ý nghĩa của bản kiểm điểm cá nhân:
Thứ nhất: Khi mắc lỗi hoặc có sai sót trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ
Bản kiểm điểm thừa nhận lỗi là loại bản kiểm điểm thông dụng nhất trong đời sống hàng ngày. Không hiếm những trường hợp khi đang học tập chúng ta mắc lỗi và được giáo viên bắt viết bản kiểm điểm. Khi sinh hoạt trong một tổ chức, chúng ta vi phạm nội quy cũng cần viết bản kiểm điểm này
Bản kiểm điểm này thể hiện thái độ tự giác của bản thân khi thẳng thắn nhìn vào khuyết điểm để sau đấy kiên quyết khắc phục và cam kết không tái diễn lỗi đã mắc trong tương lai.
Thứ hai: Khi hết một thời gian, quá trình rèn luyện và công tác
Trong các đoàn thể, tổ chức, việc viết bản tự kiểm điểm là một thủ tục cần thiết để đánh giá quá trình học tập, rèn luyện, công tác và cố gắng thực hiện nhiệm vụ trong tương lai.
Ví dụ: Bản tự kiểm điểm Đảng viên cuối năm là bản tổng kết quá trình học tập, rèn luyện, công tác và cố gắng thực hiện nhiệm vụ của mỗi Đảng viên cả năm. Mình bản tự kiểm điểm này các Đảng viên sẽ có thể nhận thấy được ưu điểm và nhược điểm của bản thân để đề ra những phương hướng, biện pháp khắc phục nhằm thực hiện hiệu quả hơn nữa những mục tiêu, nhiệm vụ của Chi bộ.
5. Một số lưu ý khi viết bản kiểm điểm cá nhân:
Viết bản tự kiểm điểm là hình thức giúp người viết biết lỗi và hứa sửa chữa các lỗi lầm của mình. Vì vậy, dưới đây là một số lưu ý có thể giúp bạn hoàn thiện biên bản tốt hơn nữa:
Lý do mắc lỗi phải được viết rõ ràng và xác đáng nhất. Như vậy, cấp trên dễ cân nhắc và quyết định sửa lỗi đối với từng bạn.
Bản tự kiểm điểm nên viết bằng tay thay vì đánh máy. Điều này thể hiện tính tự giác cao.
Mỗi loại bản kiểm điểm sẽ có hình thức viết khác nhau. Tuy nhiên có một số nội dung cơ bản và cần phải đáp ứng đầy đủ.